Tiếng Việt | English |
---|---|
B | |
Bộ Tham mưu quân khu | The Military Zone General Staff |
C | |
Cơ quan chỉ đạo phòng không nhân dân | Agencies directing people’s air defense |
Công trình phòng không nhân dân là công trình xây dựng, địa hình, địa vật tự nhiên được xác định, cải tạo để phục vụ cho mục đích chuẩn bị, ngăn ngừa, phòng tránh, đánh địch, khắc phục hậu quả địch đột nhập, tiến công đường không trong khu vực phòng thủ. | People’s air defense worksmeans construction works, terrains, and natural features that are identified and renovated to serve the purpose of preparing to fight, preventing, avoiding, and fighting the enemy, and overcoming consequences of the enemy’s air intrusions and attacks in defensive zones. |
Chế áp là việc sử dụng xung lực, hỏa lực hoặc biện pháp khác để làm cho quá trình hoạt động của tàu bay không người lái, phương tiện bay khác bị gián đoạn, vô hiệu hoá từng chức năng hoặc mất hoàn toàn khả năng hoạt động. | Suppressionmeans the use of impulses, firepower or other measures to interrupt the operation of unmanned aircraft or other flying vehicles, disabling each function of the vehicles or their entire ability to operate. |
Chướng ngại vật phòng không là vật cản tự nhiên, công trình nhân tạo có thể ảnh hưởng đến hoạt động quản lý, bảo vệ vùng trời của các trận địa phòng không. | Air defense obstaclesmeans natural obstacles and man-made works that may affect the management and protection of airspace of air defense battle sites. |
D | |
Diễn tập phòng không nhân dân | People’s air defense exercises |
Dự báo, thông báo, hiệp đồng, quản lý điều hành và giám sát hoạt động bay | Forecast, notification, coordination, management and supervision of flight activities |
Đ | |
Đình chỉ bay đối với tàu bay không người lái, phương tiện bay khác | Flight suspension for unmanned aircraft and other flying vehicles |
H | |
Hệ thống chỉ huy phòng không nhân dân | People’s air defense command system |
L | |
Lực lượng nòng cốt là lực lượng được tổ chức tại các đơn vị bộ đội địa phương, Dân quân tự vệ và dự bị động viên. | Core forces are forces organized in local military units, militia and self-defense forces and military reserve forces. |
Lực lượng rộng rãi bao gồm: a) Lực lượng được huy động gồm Dân quân tự vệ, quân nhân dự bị chưa được sắp xếp vào các đơn vị và lực lượng từ cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, quần chúng nhân dân để tham gia bồi dưỡng, tập huấn, diễn tập, phục vụ chiến đấu, chiến đấu, khắc phục hậu quả địch đột nhập, tiến công đường không và bảo đảm an toàn phòng không; b) Lực lượng tự nguyện do quần chúng nhân dân tham gia để phục vụ chiến đấu, chiến đấu, khắc phục hậu quả địch đột nhập, tiến công đường không và bảo đảm an toàn phòng không. | Extensive forces include: a/ Mobilized forces, including militia and self-defense forces, reserve soldiers who have not been assigned to any units and forces in agencies, organizations, enterprises, and the masses to participate in training, exercises, drills, combat services, combat, overcoming consequences of the enemy’s air intrusions and attacks, and ensuring air defense safety; b/ Voluntary forces joined by the masses to serve combat, combat, overcome consequences of the enemy’s air intrusions and attacks, and ensure air defense safety. |
P | |
Phòng không nhân dân là hoạt động của toàn dân do bộ đội địa phương, Dân quân tự vệ và quân nhân dự bị làm nòng cốt, cùng với phòng không quốc gia, phòng không lục quân và các lực lượng khác chuẩn bị, ngăn ngừa, phòng tránh, đánh địch, khắc phục hậu quả địch đột nhập, tiến công đường không trong khu vực phòng thủ, quản lý, bảo vệ vững chắc vùng trời Tổ quốc. | People’s air defensemeans activities of the entire people, with local troops, militia and self-defense and reservists serving as the core, together with national air defense, army air defense and other forces, to prepare, prevent, avoid, and fight the enemy, overcome consequences of the enemy’s air intrusions and attacks in defensive zones, and manage and firmly protect the airspace of the Fatherland. |
Phương tiện bay khác bao gồm các loại khí cầu, mô hình bay, dù bay, diều bay (trừ diều bay dân gian) và thiết bị bay khác có người điều khiển hoặc không có người điều khiển mà không phải là tàu bay, tàu bay không người lái. | Other flying vehiclesinclude balloons, flying models, parachutes, kites (except folk kites) and other flying devices, with or without a controlling individual, which are not aircraft or unmanned aircraft. |
T | |
Tàu bay không người lái là phương tiện bay mà việc điều khiển, duy trì hoạt động của chuyến bay không cần có sự điều khiển trực tiếp của người lái trên phương tiện bay đó. | Unmanned aircraftmeans an aerial vehicle the flight of which can be operated and maintained without direct control by a human pilot onboard that vehicle. |
Trọng điểm phòng không nhân dân | Key areas of people’s air defense |
Trận địa phòng không là khu vực triển khai vũ khí, trang bị kỹ thuật phòng không để thực hiện nhiệm vụ huấn luyện, sẵn sàng chiến đấu, chiến đấu, quản lý, bảo vệ vùng trời. | Air defense battle sitemeans an area where air defense weapons and technical equipment are positioned for performing training, combat readiness and combat tasks to manage and protect airspace. |
Thế trận phòng không nhân dân là hình thái tổ chức, triển khai, bố trí lực lượng, phương tiện, trang thiết bị, công trình phòng không nhân dân và nguồn lực cần thiết cho từng địa bàn trong khu vực phòng thủ và phạm vi cả nước để thực hiện nhiệm vụ phòng không nhân dân. | People’s air defense posturemeans a form of organization, deployment, arrangement of people’s air defense forces, means, equipment, works and necessary resources for each locality within defensive zones and nationwide to perform people’s air defense tasks. |
