C | |
Cảnh quan là không gian được xem xét nhiều hướng khác nhau gồm không gian xung quanh công trình kiến trúc, không gian cây xanh, mặt nước, tuyến đường và không gian tự nhiên sử dụng chung khác. | Landscape means a space viewed from different directions, including the space around architectural works, greenery and water surface space, routes, and other shared natural spaces. |
Chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật là chỉ tiêu được dự báo, xác định, lựa chọn trong quy hoạch làm cơ sở đề xuất các phương án, giải pháp quy hoạch gồm quy mô dân số, lao động, quy mô đất đai, các chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và môi trường. | Techno-economic norms means norms forecasted, determined or selected in a master plan for use as a basis for proposing planning plans and solutions, including population size, labor force, land area, and technical infrastructure, social infrastructure and environmental norms. |
Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch là chỉ tiêu để quản lý phát triển không gian, kiến trúc cảnh quan cho một khu vực, ô phố hoặc một lô đất được xác định tại quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết hoặc quy hoạch chung trong trường hợp không quy định lập quy hoạch phân khu, gồm mật độ xây dựng, chiều cao hoặc tầng cao tối đa, tối thiểu xây dựng công trình, hệ số sử dụng đất, khoảng lùi của công trình, chiều sâu xây dựng tối đa. | Planned land use norm means a norm used for management of the development of space and landscape architecture for an area, a street quarter or a land lot as identified in a zoning master plan, detailed master plan or general master plan in case it is not required to formulate a zoning master plan, including construction density, maximum or minimum height or floor for construction of works, land use coefficient, setback of works, and maximum construction depth. |
Cơ quan chuyên môn về quy hoạch đô thị và nông thôn là cơ quan, đơn vị trực thuộc cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn, được giao nhiệm vụ tham mưu thực hiện quản lý nhà nước về quy hoạch đô thị và nông thôn. | Specialized agencies in charge of urban and rural planning means agencies and units attached to agencies competent to approve urban and rural planning tasks and urban and rural master plans that are assigned to advise on the state management of urban and rural planning. |
Cơ sở dữ liệu quy hoạch đô thị và nông thôn là tập hợp các dữ liệu điện tử thể hiện nội dung cơ bản về quy hoạch đô thị và nông thôn, được sắp xếp, tổ chức để truy cập, khai thác, chia sẻ, quản lý và cập nhật thông qua phương tiện điện tử. | Urban and rural planning database means a collection of electronic data showing basic contents of urban and rural master plans which are arranged and organized to facilitate data access, exploitation, sharing, management and updating through electronic means. |
Công bố quy hoạch đô thị và nông thôn | Announcement of urban and rural master plans |
Cắm mốc theo quy hoạch đô thị và nông thôn | Planting of boundary markers under urban and rural master plans |
Cắm mốc chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, cốt xây dựng, ranh giới khu vực cấm xây dựng | Planting of markers for redline boundaries, construction boundaries, construction elevation, and boundaries of areas where construction is banned |
Đ | |
Đô thị là nơi tập trung dân cư sinh sống có mật độ cao và chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực phi nông nghiệp; là trung tâm chính trị, hành chính, kinh tế, văn hóa hoặc chuyên ngành, có vai trò thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia hoặc một vùng lãnh thổ | Urban center means a place where people inhabit with high density and are mainly engaged in non-agricultural activities; and a political, administrative, economic, cultural or specialized center, which plays a role in promoting the socio-economic development of the country or a territory. |
Đô thị mới là đô thị dự kiến hình thành trong tương lai theo định hướng được xác định tại quy hoạch tổng thể hệ thống đô thị và nông thôn hoặc quy hoạch vùng hoặc quy hoạch tỉnh hoặc quy hoạch chung thành phố trực thuộc trung ương, được đầu tư xây dựng từng bước đồng bộ theo các tiêu chí phân loại đô thị, tiêu chuẩn của đơn vị hành chính theo quy định của pháp luật. | New urban center means an urban center expected to be formed in the future according to the orientations determined in the overall master plan on the system of urban and rural master plans, regional master plan, provincial master plan, or general master plan for centrally run cities which is step by step built in a synchronous manner according to law-specified urban classification criteria and standards of administrative units. |
Đô thị được phân thành 06 loại gồm loại đặc biệt, loại I, loại II, loại III, loại IV và loại V theo quy định của pháp luật về phân loại đô thị. | Urban centers shall be classified into 6 categories, including special-grade, grade-I, grade-II, grade-III, grade-IV and grade-V urban centers in accordance with the urban classification law. |
Điều chỉnh tổng thể quy hoạch đô thị và nông thôn | Overall adjustment of urban and rural master plans |
H | |
Hạ tầng kỹ thuật khung là hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật chính của đô thị, nông thôn và khu chức năng, được xác định trong nội dung quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, gồm các trục giao thông, tuyến truyền tải năng lượng, tuyến truyền dẫn cấp nước, thoát nước, tuyến thông tin viễn thông, các công trình hạ tầng kỹ thuật không theo tuyến, công trình thủy lợi. | Framework technical infrastructure means a system of main technical infrastructure works of an urban center, rural area or functional zone which are included in contents of a general master planor zoning master plan, including traffic axes, energy transmission lines, water supply and drainage transmission lines, information and telecommunications lines, non-route technical infrastructure works, and hydraulic structures. |
Hoạt động quy hoạch đô thị và nông thôn gồm việc lập, thẩm định, phê duyệt, rà soát, điều chỉnh, tổ chức quản lý quy hoạch đô thị và nông thôn. | Urban and rural planning activities include formulation, appraisal, approval, review, adjustment and management of urban and rural master plans. |
Hồ sơ cắm mốc | Dossiers for boundary marker planting |
Hệ thống quy hoạch đô thị và nông thôn | System of urban and rural master plans |
K | |
Khu dân cư nông thôn là nơi cư trú tập trung của các hộ gia đình gắn kết với nhau trong sản xuất, sinh hoạt và các hoạt động xã hội khác trong phạm vi một khu vực nhất định ở nông thôn, được hình thành do điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế - xã hội, điều kiện hạ tầng kỹ thuật và các yếu tố khác. | Rural residential area means a concentrated place of residence of households associated with one another in production, daily life and other social activities within a certain area in the countryside which is formed thanks to natural conditions, socio-economic conditions, technical infrastructure conditions and other factors. |
Khu chức năng là một khu vực tại đô thị, nông thôn gồm khu kinh tế, khu du lịch, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, khu lâm nghiệp ứng dụng công nghệ cao, khu công nghệ thông tin tập trung, khu nghiên cứu, đào tạo, khu thể dục thể thao, khu văn hóa, khu phức hợp y tế, khu đầu mối hạ tầng kỹ thuật và các khu vực phát triển theo chức năng khác được định hướng tại quy hoạch vùng hoặc quy hoạch tỉnh hoặc quy hoạch chung theo quy định của Luật này. | Functional zone means a place in an urban or rural area which may be an economic zone, tourist area, industrial park, export processing zone, hi-tech park, hi-tech agricultural park, hi-tech forestry zone, information technology park, research and training zone, physical training and sports zone, cultural zone, medical complex, technical infrastructure area or another function-based development area included in a regional master plan or provincial master plan or general master plan in accordance with this Law. |
Không gian đô thị, nông thôn là không gian trên mặt đất, dưới mặt đất, dưới nước tại đô thị, nông thôn. | Urban and rural space means above-ground, underground and underwater space in urban and rural areas. |
Kiến trúc đô thị, nông thôn là tổ hợp các vật thể trong đô thị, nông thôn gồm các công trình kiến trúc, kỹ thuật, nghệ thuật, quảng cáo và các công trình khác mà sự tồn tại, hình ảnh, kiểu dáng có chi phối, ảnh hưởng trực tiếp đến cảnh quan của đô thị, nông thôn. | Urban and rural architecture means a combination of objects in urban and rural areas, including architectural, technical, artistic and advertising works and other works whose existence, image and shape dominate and directly affect the landscape of urban and rural centers. |
Khu đầu mối hạ tầng kỹ thuật là khu vực bố trí, xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật không theo tuyến. | Focal technical infrastructure area means an area for arranging and building non-route technical infrastructure works. |
Kế hoạch thực hiện quy hoạch chung | Plans for implementation of general master plans |
N | |
Nông thôn là nơi sinh sống của cộng đồng dân cư và chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp. | Rural area means a place that is inhabited by residential communities mainly engaged in agricultural activities. |
Nhiệm vụ quy hoạch là các yêu cầu về nội dung nghiên cứu, tổ chức thực hiện lập quy hoạch đô thị và nông thôn. | Planning tasks means requirements on contents of study and organization of the formulation of urban and rural master plans. |
Q | |
Quy hoạch đô thị và nông thôn là việc xác định, tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan, tổ chức hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình hạ tầng xã hội, nhà ở nhằm tạo lập môi trường sống thích hợp cho người dân tại thành phố, thị xã, thị trấn, đô thị mới, huyện, xã, khu chức năng. | Urban and rural planning means the identification and organization of spatial and landscape architecture, organization of the system of technical infrastructure works, social infrastructure works and houses in order to create an appropriate living environment for people in cities, towns, townships, new urban centers, districts, communes and functional zones. |
Quy hoạch chung là việc xác định mục tiêu, định hướng phát triển tổng thể, kế hoạch phát triển dài hạn; tổ chức không gian, hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình hạ tầng xã hội, nhà ở cho một thành phố, thị xã, thị trấn, đô thị mới hoặc một huyện, một xã hoặc một khu chức năng. | General planning means the determination of overall development objectives and orientations and long-term development plans; organization of space and system of technical infrastructure works, social infrastructure works and houses for a city, town, township, new urban center, district, commune or functional zone. |
Quy hoạch phân khu là việc phân chia và xác định chức năng, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch và bố trí hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình hạ tầng xã hội, nhà ở cho một khu vực, cụ thể hóa nội dung của quy hoạch chung hoặc quy hoạch tỉnh. | Zoning planning means the division and determination of land use functions and norms as planned and arrangement of the system of technical infrastructure works, social infrastructure works and houses for an area, and concretization of contents of a general or provincial master plan. |
Quy hoạch chi tiết là việc phân chia và xác định chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch, yêu cầu về quản lý kiến trúc cảnh quan cho từng lô đất xây dựng công trình, bố trí công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình hạ tầng xã hội, nhà ở để cụ thể hoá nội dung của quy hoạch phân khu hoặc quy hoạch chung hoặc quy hoạch không gian ngầm hoặc quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật. | Detailed planning means the division and determination of land use norms as planned and requirements on landscape architecture management for each land lot for construction of works, arrangement of technical infrastructure works, social infrastructure works and houses in order to concretize contents of a zoning master plan, general master plan, underground space master plan or specialized technical infrastructure master plan. |
Quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật là việc xác định hệ thống hạ tầng kỹ thuật gồm công trình hạ tầng kỹ thuật theo tuyến và công trình hạ tầng kỹ thuật không theo tuyến. | Specialized technical infrastructure planning means the identification of the technical infrastructure system, including by-route technical infrastructure works and non-route technical infrastructure works. |
Quy hoạch không gian ngầm là việc xác định, tổ chức không gian dưới mặt đất, dưới nước để sử dụng cho mục đích xây dựng công trình công cộng ngầm được hình thành theo dự án độc lập, công trình giao thông ngầm và xác định không gian xây dựng công trình trên mặt đất để sử dụng cho mục đích kết nối công trình ngầm. | Underground space planning means the determination and organization of underground and underwater spaces for the construction of underground public works formed under independent projects, and underground traffic works, and the determination of the above-ground space for construction of works for the connection of underground works. |
Quy hoạch tổng thể hệ thống đô thị và nông thôn | Overall master plan on the system of urban and rural master plan |
Quy hoạch chung thành phố trực thuộc trung ương | General master plans for centrally run cities |
Quy hoạch chung thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương, thị xã | General master plans for provincial cities, municipal cities and towns |
Quy hoạch chung đô thị mới dự kiến trở thành thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương | General master plans for new urban centers expected to become towns, provincial cities or municipal cities |
Quy hoạch chung thị trấn, quy hoạch chung đô thị mới dự kiến trở thành thị trấn | General master plans for townships, general master plans for new urban areas expected to become townships |
Quy hoạch chung huyện | General master plans for districts |
Quy hoạch chung xã | General master plans for communes |
Quy hoạch chi tiết khu vực xây dựng được xác định trong quy hoạch chung huyện, quy hoạch chung xã | Detailed master plans for construction areas determined in general master plans for districts or general master plans for communes |
T | |
Thời hạn quy hoạch đô thị và nông thôn là khoảng thời gian được xác định để làm cơ sở dự báo, tính toán, lựa chọn các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật cho việc lập quy hoạch. | Duration of an urban or rural master plan means a period determined to serve as a basis for forecasting, calculating and selecting techno-economic norms for formulating a master plan. |
Thời hạn hiệu lực của quy hoạch đô thị và nông thôn là khoảng thời gian được tính từ khi quy hoạch được phê duyệt đến khi hết thời hạn quy hoạch hoặc quy hoạch được điều chỉnh tổng thể hoặc hết hiệu lực theo quy định của Luật này. | Validity duration of an urban or rural master plan means the period counted from the time a master plan is approved to the time it expires or is adjusted in an overall manner or becomes invalidated in accordance with this Law. |
Thiết kế đô thị | Urban designs |