VIETNAMESE | ENGLISH |
Nghị định 32/2015/ND-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng | Decree 32/2015/ND-CP on management of construction investment costs |
Tổng mức đầu tư xây dựng | Total construction investmnent amount |
Sơ bộ tổng mức đầu tư xây dựng là ước tính chi phí đầu tư xây dựng của dự án được xác định phù hợp với phương án thiết kế sơ bộ và các nội dung khác của Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng | Preliminary total construction investment amount means the construction investment cost of a project which is estimated according to the preliminary design and other contents of the construction investment prefeasibility study report. |
Tổng mức đầu tư xây dựng là toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng của dự án được xác định phù hợp với thiết kế cơ sở và các nội dung khác của Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng. Nội dung tổng mức đầu tư xây dựng gồm chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (nếu có); chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí quản lý dự án; chi phí tư vấn đầu tư xây dựng; chi phí khác và chi phí dự phòng cho khối lượng phát sinh và trượt giá | Total construction investment amount means all construction investment costs of a project which are determined according to the basic design and other contents of the construction investment feasibility study report. The total construction investment amount includes compensation, support and resettlement (if any) expenses; construction costs; equipment costs; project management expenses; construction investment consultancy expenses; other costs; and provisional amounts for additional volumes and inflation. |
Các chi phí của tổng mức đầu tư được quy định cụ thể như sau: a) Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư gồm chi phí bồi thường về đất, nhà, công trình trên đất, các tài sản gắn liền với đất, trên mặt nước và chi phí bồi thường khác theo quy định; các khoản hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất; chi phí tái định cư; chi phí tổ chức bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; chi phí sử dụng đất trong thời gian xây dựng (nếu có); chi phí chi trả cho phần hạ tầng kỹ thuật đã được đầu tư xây dựng (nếu có) và các chi phí có liên quan khác; b) Chi phí xây dựng gồm chi phí phá dỡ các công trình xây dựng, chi phí san lấp mặt bằng xây dựng, chi phí xây dựng các công trình, hạng mục công trình, xây dựng công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công; c) Chi phí thiết bị gồm chi phí mua sắm thiết bị công trình và thiết bị công nghệ; chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ (nếu có); chi phí lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh; chi phí vận chuyển, bảo hiểm; thuế và các loại phí, chi phí liên quan khác; d) Chi phí quản lý dự án gồm các chi phí để tổ chức thực hiện các công việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án và kết thúc xây dựng đưa công trình của dự án vào khai thác sử dụng; đ) Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng gồm chi phí tư vấn khảo sát, lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi (nếu có), lập Báo cáo nghiên cứu khả thi, lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật, chi phí thiết kế, chi phí tư vấn giám sát xây dựng công trình và các chi phí tư vấn khác liên quan; e) Chi phí khác gồm chi phí hạng mục chung như quy định tại Điểm đ Khoản 2 Điều 8 Nghị định này và các chi phí không thuộc các nội dung quy định tại các Điểm a, b, c, d và đ Khoản này; g) Chi phí dự phòng gồm chi phí dự phòng cho khối lượng công việc phát sinh và chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá trong thời gian thực hiện dự án. | Cost items constituting the total construction investment amount are specified as follows: a/ Compensation, support and resettlement expenses include compensations for land, houses and works on land, assets attached to land and on water surface, and other compensations as prescribed; support amounts upon land recovery by the State; resettlement expense; expense for organization of compensation, support and resettlement; land use expense (if any) during construction; expense paid for built technical infrastructure (if any); and other relevant expenses; b/ Construction costs include costs for dismantlement of works, ground leveling, and construction of works, work items, and makeshift and auxiliary works serving construction; c/ Equipment costs include costs for procurement of work equipment and technological equipment; training and technology transfer (if any); installation, testing and adjustment; and transportation and insurance; and relevant taxes, charges and costs; d/ Project management expenses include expenses for project management from project preparation, project implementation and construction completion to putting the project’s works into operation and use; dd/ Construction investment consultancy expenses include expenses for consultancy on survey and preparation of prefeasibility study report (if any), preparation of feasibility study report and economic-technical report; engineering; and consultancy on construction supervision; and other relevant consultancy expenses; e/ Other costs include costs for general items specified at Point dd, Clause 2, Article 8 of this Decree and costs other than those specified at Points a, b, c, d and dd of this Clause; g/ Provisional amounts include the provisional amount for additional work volume and provisional amount for inflation in the course of project implementation. |
Sơ bộ tổng mức đầu tư xây dựng của dự án được ước tính trên cơ sở quy mô, công suất hoặc năng lực phục vụ theo phương án thiết kế sơ bộ của dự án và suất vốn đầu tư hoặc dữ liệu chi phí của các dự án tương tự về loại, quy mô, tính chất dự án đã hoặc đang thực hiện có điều chỉnh, bổ sung những chi phí cần thiết khác. | The preliminary total construction investment amount of a project shall be estimated on the basis of its scale and capacity of production or service according to the preliminary design of such project and investment rate or costs of completed or ongoing projects of similar type, scale and characteristics, with necessary adjustments and additions. |
Tổng mức đầu tư xây dựng được xác định theo một trong các phương pháp sau: a) Xác định từ khối lượng xây dựng tính theo thiết kế cơ sở và các yêu cầu cần thiết khác của dự án. Trong đó: - Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được xác định trên cơ sở khối lượng phải bồi thường hỗ trợ, tái định cư của dự án và các chế độ, chính sách của nhà nước có liên quan; - Chi phí xây dựng được xác định trên cơ sở khối lượng nhóm, loại công tác xây dựng, đơn vị kết cấu hoặc bộ phận công trình và giá xây dựng tổng hợp tương ứng với nhóm, loại công tác xây dựng, đơn vị kết cấu hoặc bộ phận công trình được đo bóc, tính toán và một số chi phí có liên quan khác dự tính; - Chi phí thiết bị được xác định trên cơ sở số lượng, loại thiết bị hoặc hệ thống thiết bị theo phương án công nghệ, kỹ thuật và thiết bị được lựa chọn, giá mua sắm phù hợp giá thị trường và các chi phí khác có liên quan; - Chi phí quản lý dự án và chi phí tư vấn đầu tư xây dựng gồm các nội dung và được xác định theo quy định tại Điều 23 và 25 Nghị định này; - Chi phí khác được xác định bằng định mức tỷ lệ phần trăm (%) hoặc bằng dự toán hoặc ước tính hoặc sử dụng cơ sở dữ liệu các dự án tương tự đã thực hiện; - Chi phí dự phòng cho công việc phát sinh được xác định bằng tỷ lệ phần trăm (%) của tổng các thành phần chi phí đã xác định nêu trên. Chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá được xác định trên cơ sở độ dài thời gian thực hiện dự án, kế hoạch bố trí vốn và chỉ số giá xây dựng hàng năm phù hợp với loại công trình xây dựng có tính đến các khả năng biến động giá trong nước và quốc tế; b) Xác định theo suất vốn đầu tư xây dựng công trình: Tổng mức đầu tư xây dựng xác định trên cơ sở khối lượng, diện tích, công suất hoặc năng lực phục vụ theo thiết kế cơ sở và suất vốn đầu tư tương ứng được công bố phù hợp với loại và cấp công trình, thời điểm lập tổng mức đầu tư, khu vực đầu tư xây dựng công trình và các chi phí khác phù hợp yêu cầu cụ thể của dự án; c) Xác định từ dữ liệu về chi phí các công trình tương tự đã hoặc đang thực hiện: Tổng mức đầu tư xây dựng được xác định trên cơ sở quy mô diện tích sàn xây dựng, công suất hoặc năng lực phục vụ theo thiết kế của công trình, bộ phận kết cấu công trình và dữ liệu về chi phí của các công trình tương tự đã hoặc đang thực hiện có cùng loại, cấp công trình, quy mô, công suất hoặc năng lực phục vụ. Các dữ liệu về chi phí sử dụng cần thực hiện quy đổi, tính toán về thời điểm lập tổng mức đầu tư, khu vực đầu tư xây dựng công trình và điều chỉnh, bổ sung các chi phí khác phù hợp với điều kiện cụ thể của dự án, công trình; d) Kết hợp các phương pháp quy định tại Điểm a, b và c Khoản 2 Điều này. | The total construction investment amount shall be determined according to one of the following methods: a/ Based on the construction volume calculated according to the basic design and other necessary requirements of a project, with regard to: - Compensation, support and resettlement expenses determined according to the project’s compensation, support and resettlement requirements and relevant regimes and policies of the State; - Construction costs determined based on the volumes, groups and types of construction activities, structure units or components of construction works and general construction prices corresponding to the groups and types of measured and calculated construction activities, structure units or items of the construction work, and other relevant projected costs; - Equipment costs determined based on the quantities and types of equipment or equipment systems under technological and technical plans and selected equipment, market prices of equipment, and other relevant costs; - Project management and construction investment consultancy expenses, which must comply with Articles 23 and 25 of this Decree; - Other costs determined in percentage (%), estimated, or based on data of completed similar projects; - The provisional amount for additional work volume determined in percentage (%) of the total cost items mentioned above; the provisional amount for inflation determined based on the duration of project implementation, capital allocation plan and annual construction price indices as suitable to types of construction works, taking into account domestic and international price fluctuations; b/ Based on the investment rate for work construction: The total construction investment amount shall be determined based on the volume, area and capacity of production or service according to the basic design and publicized relevant investment rate suitable to the types and grades of works, time of making the total investment amount, construction region, and other costs to meet specific requirements of a project; c/ Based on data on the costs of completed or ongoing similar works: The total construction investment amount shall be determined based on the construction floor area and capacity of production or service according to a work’s design, its structure components and data on the costs of completed or ongoing works of the same types, grades, scale and capacity. The used cost data should be converted to the level at the time of making the total investment amount and in the construction region, with adjustments and additions to suit specific conditions of each project or work; d/ Combination of the methods prescribed at Points a, b and c, Clause 2 of this Article. |
Thẩm định, phê duyệt tổng mức đầu tư xây dựng | Appraisal and approval of total construction investment amount |
Dự toán công trình xây dựng | Construction cost estimates |
Dự toán xây dựng công trình là toàn bộ chi phí cần thiết để xây dựng công trình được xác định ở giai đoạn thực hiện dự án phù hợp với thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và các yêu cầu công việc phải thực hiện của công trình. | Cost estimate of a construction work means all costs necessary for construction of a work which are determined in the stage of project implementation according to the technical design, construction drawing design and job requirements of such work. |
Nội dung dự toán xây dựng công trình gồm chi phí xây dựng, phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng, chi phí khác và chi phí dự phòng được quy định cụ thể như sau: a) Chi phí xây dựng gồm chi phí trực tiếp, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng; b) Chi phí thiết bị gồm chi phí mua sắm thiết bị công trình và thiết bị công nghệ, chi phí đào tạo, chuyển giao công nghệ, chi phí lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh và các chi phí khác có liên quan; c) Chi phí quản lý dự án gồm các chi phí quy định tại khoản 2 Điều 23 Nghị định này để tổ chức thực hiện quản lý dự án đối với công trình kể từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án và kết thúc xây dựng đưa công trình vào khai thác sử dụng; d) Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng của công trình gồm chi phí khảo sát, thiết kế, giám sát xây dựng và các chi phí tư vấn khác liên quan; đ) Chi phí khác của công trình gồm chi phí hạng mục chung và các chi phí không thuộc các nội dung quy định tại các Điểm a, b, c, và d Khoản này. Chi phí hạng mục chung gồm chi phí xây dựng nhà tạm để ở và điều hành thi công tại hiện trường, chi phí di chuyển thiết bị thi công và lực lượng lao động đến và ra khỏi công trường, chi phí an toàn lao động, chi phí bảo đảm an toàn giao thông phục vụ thi công (nếu có), chi phí bảo vệ môi trường cho người lao động trên công trường và môi trường xung quanh, chi phí hoàn trả mặt bằng và hạ tầng kỹ thuật do bị ảnh hưởng khi thi công công trình (nếu có), chi phí thí nghiệm vật liệu của nhà thầu và một số chi phí có liên quan khác liên quan đến công trình; e) Chi phí dự phòng của công trình gồm chi phí dự phòng cho khối lượng công việc phát sinh và chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá trong thời gian xây dựng công trình. | The cost estimate of a construction work includes construction and equipment costs, project management and construction investment consultancy expenses, other costs and provisional amounts, specifically as follows: a/ Construction costs include direct costs, overhead costs, presumed taxable income and value-added tax; b/ Equipment costs include costs for procurement of work equipment and technological equipment, training and technology transfer, installation, testing and adjustment, and other relevant costs; c/ Project management expenses include the expenses specified in Clause 2, Article 23 of this Decree for management of a project from project preparation, project implementation and construction completion to putting its works into operation and use; d/ Construction investment consultancy expenses of a work include expenses for survey, engineering and construction supervision and other relevant consultancy expenses; dd/ Other costs of a work include costs for general items and costs other than those specified at Points a, b, c and d of this Clause. Costs for general items include costs for construction of makeshift houses for accommodation and administration of construction at the construction site; transport of construction equipment and workers to and from the construction site; occupational safety; assurance of traffic safety for construction (if any); protection of the environment for workers at the construction site and in surrounding areas; restoration of the ground and technical infrastructure which are affected by construction activities (if any); and testing of materials of contractors, and other relevant costs; e/ Provisional amounts of a work include provisional amount for additional volumes and provisional amount for inflation during the construction period. |
Xác định dự toán xây dựng công trình 1. Dự toán xây dựng công trình được xác định trên cơ sở khối lượng tính toán từ thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, chỉ dẫn kỹ thuật, các yêu cầu công việc phải thực hiện của công trình và định mức xây dựng, giá xây dựng của công trình. 2. Các chi phí trong dự toán xây dựng công trình được xác định như sau: a) Chi phí xây dựng gồm chi phí trực tiếp về vật liệu, nhân công, máy thi công được xác định trên cơ sở khối lượng các công tác, công việc xây dựng được đo bóc, tính toán từ bản vẽ thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, chỉ dẫn kỹ thuật, yêu cầu công việc phải thực hiện của công trình, giá xây dựng của công trình và chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng được xác định căn cứ định mức chi phí do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành hoặc công bố; b) Chi phí thiết bị được xác định trên cơ sở khối lượng, số lượng, chủng loại thiết bị từ thiết kế công nghệ, xây dựng và giá mua thiết bị tương ứng. Chi phí đào tạo, chuyển giao công nghệ, chi phí lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh và các chi phí khác có liên quan được xác định bằng dự toán hoặc ước tính chi phí; c) Chi phí quản lý dự án được xác định theo quy định tại khoản 3 Điều 23 Nghị định này; d) Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng được xác định theo quy định tại Khoản 3 Điều 25 Nghị định này; đ) Chi phí khác được xác định trên cơ sở định mức tỷ lệ phần trăm (%) hoặc ước tính hoặc bằng dự toán hoặc giá trị hợp đồng đã ký kết; e) Chi phí dự phòng cho khối lượng công việc phát sinh được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) trên tổng các chi phí quy định tại các Điểm a, b, c, d và đ Khoản này. Chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá được tính trên cơ sở độ dài thời gian xây dựng công trình, kế hoạch bố trí vốn và chỉ số giá xây dựng phù hợp với loại công trình xây dựng có tính đến các khả năng biến động giá trong nước và quốc tế. | Determination of cost estimates of construction works 1. The cost estimate of a construction work shall be determined based on the volume calculated according to the technical design, construction drawing design, technical instructions, job requirements, and construction norms and prices of the work. 2. Costs in a cost estimate of a construction work shall be determined as follows: a/ Construction costs include direct costs for materials, labor and construction machinery which are determined based on the volumes of construction activities and jobs measured and calculated according to the technical design drawing, construction drawing design, technical instructions and job requirements of the work, construction prices of the work, as well as overhead costs, presumed taxable income and value-added tax which are determined based on the cost norms issued or announced by a competent state agency; b/ Equipment costs shall be determined based on the volumes, quantities and kinds of equipment according to technology and construction designs and purchase prices of equipment. Costs for training and technology transfer, and installation, testing and adjustment, and other relevant costs shall be estimated; c/ Project management expenses shall be determined under Clause 3, Article 23 of this Decree; d/ Construction investment consultancy expenses shall be determined under Clause 3, Article 25 of this Decree; dd/ Other costs shall be determined in percentage (%), estimated or based on the value of the signed contract; e/ The provisional amount for additional volumes shall be determined in percentage (%) of the total costs specified at Points a, b, c, d and dd of this Clause. The provisional amount for inflation shall be determined based on the duration of work construction, capital allocation plan and construction price index suitable to the type of construction work, taking into account domestic and international price fluctuations. |
Dự toán gói thầu xây dựng | Cost estimates of construction bidding packages |
Dự toán gói thầu xây dựng gồm dự toán gói thầu thi công xây dựng; dự toán gói thầu mua sắm vật tư, thiết bị lắp đặt vào công trình; dự toán gói thầu tư vấn đầu tư xây dựng và dự toán gói thầu hỗn hợp. | The cost estimate of a construction bidding package includes cost estimate for a construction bidding package; cost estimate for a bidding package for procurement of supplies and equipment to be installed in the work; cost estimate for a bidding package for construction investment consultancy; or cost estimate for a mixed bidding package. |
Dự toán gói thầu thi công xây dựng là toàn bộ chi phí cần thiết để thực hiện thi công xây dựng các công tác, công việc, hạng mục, công trình xây dựng phù hợp với phạm vi thực hiện của gói thầu thi công xây dựng. Nội dung dự toán gói thầu thi công xây dựng gồm chi phí xây dựng, chi phí hạng mục chung và chi phí dự phòng. | The cost estimate of a construction bidding package means all costs necessary for performing construction activities and jobs and building construction items and works within the scope of execution of the construction bidding package. The cost estimate of a construction bidding package includes construction costs, costs for general items and provisional amounts. |
Dự toán gói thầu mua sắm vật tư, thiết bị lắp đặt vào công trình gồm chi phí mua sắm thiết bị công trình và thiết bị công nghệ; chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ (nếu có); chi phí lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh; chi phí vận chuyển, bảo hiểm; thuế và các loại phí, chi phí liên quan khác và chi phí dự phòng. | The cost estimate of a bidding package for procurement of supplies and equipment to be installed in a work must include costs for procurement of work equipment and technological equipment; training and technology transfer (if any); installation, testing and adjustment; and transportation and insurance; other relevant taxes, charges and costs; and provisional amounts. |
Dự toán gói thầu tư vấn đầu tư xây dựng là các chi phí để thực hiện một hoặc một số công việc tư vấn đầu tư xây dựng phù hợp với phạm vi công việc cần thực hiện của gói thầu. Nội dung dự toán gói thầu tư vấn đầu tư xây dựng gồm chi phí chuyên gia, chi phí quản lý, chi phí khác, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế và chi phí dự phòng. Đối với các gói thầu tư vấn khảo sát xây dựng; thí nghiệm chuyên ngành xây dựng thì nội dung dự toán gói thầu gồm các khoản mục chi phí như dự toán gói thầu thi công xây dựng. | The cost estimate of a construction investment consultancy bidding package means costs for performing one or several construction investment consultancy tasks within the scope of to-be-performed jobs of such bidding package. The cost estimate of a construction investment consultancy bidding package must include expenses for consultants, management expenses, other expenses, presumed taxable income, taxes and provisional amounts. For construction survey consultancy or specialized construction testing bidding packages, their cost estimates must include the cost items like those in the cost estimates of construction bidding packages. |
Dự toán gói thầu hỗn hợp 1. Dự toán gói thầu thiết kế và thi công xây dựng (gọi tắt là EC) gồm dự toán các công việc theo quy định tại Điều 15 và 13 Nghị định này. 2. Dự toán gói thầu mua sắm vật tư, thiết bị và thi công xây dựng (gọi tắt là PC) gồm dự toán các công việc theo quy định tại Điều 14 và Điều 13 Nghị định này. 3. Dự toán gói thầu thiết kế - mua sắm vật tư, thiết bị - thi công xây dựng (gọi tắt là EPC) gồm các khoản mục chi phí thiết kế, mua sắm vật tư, thiết bị và thi công xây dựng trong tổng mức đầu tư xây dựng của dự án đầu tư xây dựng đã được phê duyệt. 4. Dự toán gói thầu lập dự án - thiết kế - mua sắm vật tư, thiết bị - thi công xây dựng (chìa khóa trao tay) gồm các khoản mục chi phí trong tổng mức đầu tư xây dựng của dự án đầu tư xây dựng quy định tại mục b, c, d, đ, e và g Khoản 4 Điều 4 Nghị định này. | Cost estimates of mixed bidding packages 1. The cost estimate of an engineering and construction (EC) bidding package must include the cost estimates of the jobs specified in Articles 15 and 13 of this Decree. 2. The cost estimate of a procurement and construction (PC) bidding package must include the cost estimates of the jobs specified in Articles 14 and 13 of this Decree. 3. The cost estimate of an engineering-procurement-construction (EPC) bidding package must include the cost items for engineering, procurement and construction in the total construction investment amount of the approved construction investment project. 4. The cost estimate of a project formulation-engineering-procurement-construction (turnkey) bidding package include the cost items in the total construction investment amount of the construction investment project as specified at Points b, c, d, dd, e and g, Clause 4, Article 4 of this Decree. |
Định mức, giá xây dựng công trình và chỉ số giá xây dựng | Construction norms, work construction prices and construction price indices |
Định mức kinh tế - kỹ thuật 1. Định mức kinh tế - kỹ thuật gồm định mức cơ sở và định mức dự toán xây dựng công trình. 2. Định mức cơ sở gồm định mức sử dụng vật liệu, định mức lao động, định mức năng suất máy và thiết bị thi công. Định mức cơ sở để xác định định mức dự toán xây dựng công trình. 3. Định mức dự toán xây dựng công trình là mức hao phí cần thiết về vật liệu, nhân công, máy và thiết bị thi công được xác định phù hợp với yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thi công và biện pháp thi công cụ thể để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng công trình. | Economic-technical norms 1. Economic-technical norms include basic norms and norms of cost estimates of construction works. 2. Basic norms include material use norms, labor norms and construction machinery productivity and equipment norms. Basic norms shall be used to determine norms of cost estimates of construction works. 3. Norm of cost estimates of work constructions means the necessary level of used materials, labor and construction machinery and equipment which is determined according to specific technical requirements, construction conditions and construction methods to complete a unit of work construction volume. |
Định mức chi phí Định mức chi phí gồm định mức tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) và định mức tính bằng giá trị. | Cost norms Cost norm may be calculated in percentage (%) and in value. |
Giá xây dựng công trình gồm: a) Đơn giá xây dựng chi tiết của công trình được xác định cho các công tác xây dựng cụ thể của công trình, làm cơ sở để xác định dự toán xây dựng; b) Giá xây dựng tổng hợp được xác định cho nhóm, loại công tác xây dựng, đơn vị kết cấu hoặc bộ phận công trình, công trình làm cơ sở để xác định dự toán xây dựng, tổng mức đầu tư xây dựng. | Work construction prices include: a/ Detailed construction unit prices of a work determined for specific construction activities of such work as a basis for construction cost estimation; b/ General construction prices determined for groups and types of construction activities, structure units or work items or works as a basis for determining construction cost estimates and total construction investment amounts. |
Chỉ số giá xây dựng 1. Chỉ số giá xây dựng là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của giá xây dựng công trình theo thời gian, làm cơ sở xác định, điều chỉnh tổng mức đầu tư, giá xây dựng công trình, dự toán xây dựng công trình, dự toán gói thầu xây dựng, giá hợp đồng xây dựng, quy đổi vốn đầu tư xây dựng công trình và quản lý chi phí đầu tư xây dựng. 2. Chỉ số giá xây dựng gồm chỉ số giá xây dựng theo loại công trình, theo cơ cấu chi phí (gồm chỉ số giá phần xây dựng, chỉ số giá phần thiết bị, chỉ số giá phần chi phí khác), yếu tố chi phí (gồm chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình, chỉ số giá nhân công xây dựng, chỉ số giá máy và thiết bị thi công xây dựng). | Construction price indices 1. Construction price indices means criteria showing chronological changes in work construction prices and serving as a basis for determining and adjusting total construction investment amounts, work construction prices, cost estimates of construction works, cost estimates of construction bidding packages and construction contract prices, converting work construction investment funds, and managing construction investment costs. 2. Construction price indices include construction price indices based on type of works, cost structure (including price index for construction, price index for equipment and price index for other costs), and cost items (including price index for building materials, labor cost index, and construction machinery and equipment price index). |
Chi phí quản lý dự án 1. Chi phí quản lý dự án là chi phí cần thiết để tổ chức thực hiện các công việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án và kết thúc xây dựng đưa công trình của dự án vào khai thác sử dụng. 2. Nội dung chi phí quản lý dự án gồm tiền lương của cán bộ quản lý dự án; tiền công trả cho người lao động theo hợp đồng; các khoản phụ cấp lương; tiền thưởng; phúc lợi tập thể; các khoản đóng góp (bảo hiểm xã hội; bảo hiểm y tế; bảo hiểm thất nghiệp; kinh phí công đoàn, trích nộp khác theo quy định của pháp luật đối với cá nhân được hưởng lương từ dự án); ứng dụng khoa học công nghệ, quản lý hệ thống thông tin công trình, đào tạo nâng cao năng lực cán bộ quản lý dự án; thanh toán các dịch vụ công cộng; vật tư văn phòng phẩm; thông tin, tuyên truyền, liên lạc; tổ chức hội nghị có liên quan đến dự án; công tác phí; thuê mướn; sửa chữa, mua sắm tài sản phục vụ quản lý dự án; chi phí khác và chi phí dự phòng. | Project management expenses 1. Project management expenses means expenses necessary for performing project management tasks from project preparation, project implementation to project completion to put the project’s works into operation and use. 2. Project management expenses include salaries of project managers; wages for contractual employees; salary-based allowances; bonuses; collective welfare; contributions (social insurance, health insurance and unemployment insurance premiums; trade union funds, and other deductions prescribed by law for persons salaried by the projects); expenses for science and technology application, management of information systems of works and capacity building training for project managers; public service charges; expenses for supplies and stationery, public information and communication, and organization of relevant conferences; work trip allowances; expenses for hiring consultants; expenses for repair and procurement of assets serving project management; other expenses and provisional amounts. |
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 1. Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng là chi phí cần thiết để thực hiện các công việc tư vấn đầu tư xây dựng từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án và kết thúc xây dựng đưa công trình của dự án vào khai thác sử dụng. 2. Nội dung chi phí công việc tư vấn đầu tư xây dựng gồm chi phí chuyên gia, chi phí quản lý của tổ chức tư vấn, chi phí khác gồm cả chi phí sử dụng hệ thống thông tin công trình, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với công việc khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình từ cấp II trở lên, lợi nhuận chịu thuế tính trước, thuế và chi phí dự phòng. Riêng các công việc tư vấn khảo sát xây dựng, thí nghiệm chuyên ngành xây dựng thì chi phí tư vấn gồm các khoản mục chi phí như chi phí xây dựng trong dự toán xây dựng công trình. | Construction investment consultancy expenses 1. Construction investment consultancy expenses means expenses necessary for performing construction investment consultancy tasks from project preparation, project implementation to project completion to put the project’s works into operation and use. 2. Construction investment consultancy expenses include expenses for consultants; management expenses of consultancy organizations; other expenses including charges for use of information systems of works and professional liability insurance for construction survey and engineering tasks for works of grade II or higher grade; presumed taxable profits, taxes, and provisional amounts. Particularly for construction survey consultancy tasks and specialized construction testing jobs, consultancy expenses include items like construction costs in cost estimates of construction works. |
Thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình | Payment and finalization of work construction investment funds |
Người quyết định đầu tư | Investment decider |
Chủ đầu tư | Project owner |
Nhà thầu tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng | Contractor providing consultancy on construction investment cost management |
Nhà thầu thi công xây dựng | Construction contractor |
Nghị định 37/2015/ND-CP về hợp đồng xây dựng | Decree No. 37/2015/ND-CP Prescribing in detail construction contracts |
Giải thích từ ngữ 1. Hợp đồng xây dựng là hợp đồng dân sự được thỏa thuận bằng văn bản giữa bên giao thầu và bên nhận thầu để thực hiện một phần hay toàn bộ công việc trong hoạt động đầu tư xây dựng. 2. Bên giao thầu là chủ đầu tư hoặc đại diện của chủ đầu tư hoặc tổng thầu hoặc nhà thầu chính. 3. Bên nhận thầu là tổng thầu hoặc nhà thầu chính khi bên giao thầu là chủ đầu tư; là nhà thầu phụ khi bên giao thầu là tổng thầu hoặc nhà thầu chính. Bên nhận thầu có thể là liên danh các nhà thầu. 4. Điều kiện chung của hợp đồng xây dựng là tài liệu kèm theo hợp đồng quy định quyền, nghĩa vụ cơ bản và mối quan hệ của các bên tham gia hợp đồng xây dựng. 5. Điều kiện cụ thể của hợp đồng xây dựng là tài liệu kèm theo hợp đồng để cụ thể hóa, bổ sung một số quy định của điều kiện chung của hợp đồng xây dựng, 6. Phụ lục của hợp đồng xây dựng là tài liệu kèm theo hợp đồng xây dựng để quy định chi tiết, làm rõ, sửa đổi, bổ sung một số điều khoản của hợp đồng xây dựng. 7. Ngày làm việc trong Nghị định này được hiểu là các ngày theo dương lịch, trừ ngày chủ nhật, ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật. 8. Chỉ dẫn kỹ thuật là tập hợp các yêu cầu kỹ thuật dựa trên các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn được áp dụng cho công trình, thiết kế xây dựng công trình để hướng dẫn, quy định về vật liệu, sản phẩm, thiết bị sử dụng cho công trình gói thầu xây dựng và các công tác thi công, giám sát, nghiệm thu công trình xây dựng. 9. Thiết kế FEED là thiết kế kỹ thuật tổng thể được triển khai theo thông lệ quốc tế để làm cơ sở triển khai thiết kế chi tiết. 10. Phạm vi công việc được quy định tại Khoản 1 Điều 12 Nghị định này. 11. Nhà thầu chính là nhà thầu trực tiếp ký kết hợp đồng xây dựng với chủ đầu tư xây dựng. 12. Nhà thầu phụ là nhà thầu ký kết hợp đồng xây dựng với nhà thầu chính hoặc tổng thầu. 13. Nhà thầu nước ngoài là tổ chức được thành lập theo pháp luật nước ngoài hoặc cá nhân mang quốc tịch nước ngoài tham gia ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng xây dựng tại Việt Nam. Nhà thầu nước ngoài có thể là nhà thầu chính, tổng thầu hoặc nhà thầu phụ. | Interpretation of terms 1. Construction contract means a civil contract entered into in writing between the principal and contractor for performance of part or the whole of the work in construction investment. 2. Principal means the project owner or its representative, the general contractor or main contractor. 3. Contractor means the general contractor or main contractor if its principal is the project owner; a sub-contractor if its principal is the general contractor or main contractor. The contractor may be a partnership of contractors. 4. General terms of a construction contract are documents enclosed with the contract that define basic rights and obligations and relationship of the contractual parties. 5. Specific terms of a construction contract are documents enclosed with the contract that specify or add some provisions of general terms of the contract. 6. Annex to a construction contract is a document enclosed with the contract that details, clarifies, amends and supplements a number of clauses of the contract. 7. Workdays referred to in this Decree means calendar days except Sundays, public holidays and new year holidays as prescribed by law. 8. Technical instructions means a collection of technical requirements based on technical regulations and standards applied to works and construction designing to guide and define materials, products and equipment used for construction bidding packages and tasks of construction, supervision and pre-acceptance test of construction works. 9. Front-end engineering design (FEED) means overall technical design developed in conformity with international practice as the basis for development of detailed design. 10. Scope of work is defined in Clause 1, Article 12 of this Decree. 11. Main contractor means the contractor that directly enters into a construction contract with the construction project owner. 12. Sub-contractor means the contractor that enters into a construction contract with the main contractor or general contractor. 13. Foreign contractor means an organization established under foreign law or an individual holding foreign citizenship that is involved in the entry into and management of the performance of a construction contract in Vietnam. Foreign contractor may be main contractor, general contractor or sub-contractor. |
Các loại hợp đồng xây dựng 1. Theo tính chất, nội dung công việc hợp đồng xây dựng có các loại sau: a) Hợp đồng tư vấn xây dựng (viết tắt là hợp đồng tư vấn) là hợp đồng để thực hiện một, một số hay toàn bộ công việc tư vấn trong hoạt động đầu tư xây dựng; b) Hợp đồng thi công xây dựng công trình (viết tắt là hợp đồng thi công xây dựng) là hợp đồng để thực hiện việc thi công xây dựng công trình, hạng mục công trình hoặc phần việc xây dựng theo thiết kế xây dựng công trình; hợp đồng tổng thầu thi công xây dựng công trình là hợp đồng thi công xây dựng để thực hiện tất cả các công trình của một dự án đầu tư; c) Hợp đồng cung cấp thiết bị công nghệ (viết tắt là hợp đồng cung cấp thiết bị) là hợp đồng thực hiện việc cung cấp thiết bị để lắp đặt vào công trình xây dựng theo thiết kế công nghệ; hợp đồng tổng thầu cung cấp thiết bị công nghệ là hợp đồng cung cấp thiết bị cho tất cả các công trình của một dự án đầu tư xây dựng; d) Hợp đồng thiết kế và thi công xây dựng công trình (tiếng Anh là Engineering - Construction viết tắt là EC) là hợp đồng để thực hiện việc thiết kế và thi công xây dựng công trình, hạng mục công trình; hợp đồng tổng thầu thiết kế và thi công xây dựng công trình là hợp đồng thiết kế và thi công xây dựng tất cả các công trình của một dự án đầu tư xây dựng; đ) Hợp đồng thiết kế và cung cấp thiết bị công nghệ (tiếng Anh là Engineering - Procurement viết tắt là EP) là hợp đồng để thực hiện việc thiết kế và cung cấp thiết bị để lắp đặt vào công trình xây dựng theo thiết kế công nghệ; hợp đồng tổng thầu thiết kế và cung cấp thiết bị công nghệ là hợp đồng thiết kế và cung cấp thiết bị công nghệ cho tất cả các công trình của một dự án đầu tư xây dựng; e) Hợp đồng cung cấp thiết bị công nghệ và thi công xây dựng công trình (tiếng Anh là Procurement - Construction viết tắt là PC) là hợp đồng để thực hiện việc cung cấp thiết bị công nghệ và thi công xây dựng công trình, hạng mục công trình; hợp đồng tổng thầu cung cấp thiết bị công nghệ và thi công xây dựng công trình là hợp đồng cung cấp thiết bị công nghệ và thi công xây dựng tất cả các công trình của một dự án đầu tư xây dựng; g) Hợp đồng thiết kế - cung cấp thiết bị công nghệ và thi công xây dựng công trình (tiếng Anh là Engineering - Procurement - Construction viết tắt là EPC) là hợp đồng để thực hiện các công việc từ thiết kế, cung cấp thiết bị công nghệ đến thi công xây dựng công trình, hạng mục công trình; hợp đồng tổng thầu EPC là hợp đồng thiết kế - cung cấp thiết bị công nghệ và thi công xây dựng tất cả các công trình của một dự án đầu tư xây dựng; h) Hợp đồng chìa khóa trao tay là hợp đồng xây dựng để thực hiện toàn bộ các công việc lập dự án, thiết kế, cung cấp thiết bị công nghệ và thi công xây dựng công trình của một dự án đầu tư xây dựng; i) Hợp đồng cung cấp nhân lực, máy và thiết bị thi công là hợp đồng xây dựng để cung cấp kỹ sư, công nhân (gọi chung là nhân lực), máy, thiết bị thi công và các phương tiện cần thiết khác để phục vụ cho việc thi công công trình, hạng mục công trình, gói thầu hoặc công việc xây dựng theo thiết kế xây dựng; k) Các loại hợp đồng xây dựng khác. 2. Theo hình thức giá hợp đồng, hợp đồng xây dựng có các loại sau: a) Hợp đồng trọn gói; b) Hợp đồng theo đơn giá cố định; c) Hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh; d) Hợp đồng theo thời gian; đ) Hợp đồng theo giá kết hợp là hợp đồng xây dựng sử dụng kết hợp các loại giá hợp đồng nêu từ Điểm a đến Điểm d Khoản này. 3. Theo mối quan hệ của các bên tham gia trong hợp đồng, hợp đồng xây dựng có các loại sau: a) Hợp đồng thầu chính là hợp đồng xây dựng được ký kết giữa chủ đầu tư với nhà thầu chính hoặc tổng thầu. b) Hợp đồng thầu phụ là hợp đồng xây dựng được ký kết giữa nhà thầu chính hoặc tổng thầu với nhà thầu phụ. c) Hợp đồng giao khoán nội bộ là hợp đồng giữa bên giao thầu và bên nhận thầu thuộc một cơ quan, tổ chức. d) Hợp đồng xây dựng có yếu tố nước ngoài là hợp đồng xây dựng được ký kết giữa một bên là nhà thầu nước ngoài với nhà thầu trong nước hoặc chủ đầu tư trong nước. | Types of construction contract 1. By characteristics and content of work, construction contracts have the following types: a/ Construction consultancy contract (referred to as consultancy contract for short) for the performance of one, some or all of consulting tasks in construction investment; b/ Contract for implementation of the construction of a work (referred to construction implementation contract for short) for the construction of a work or work item or performance of a construction task according to the work construction design. General construction implementation contract is the construction implementation contract for the construction of all works of an investment project; c/ Technological equipment procurement contract (referred to as equipment procurement contract for short) for the procurement of equipment to be installed in a construction work according to the technological design. General technological equipment procurement contract is the contract for the procurement of equipment for all works of a construction investment project; d/ Engineering and construction contract (or EC contract) for the engineering and construction of a work or work item. General EC contract is the contract for the engineering and construction of all works of a construction investment project; dd/ Contract for engineering and procurement of technological equipment (or EP contract) for the engineering and procurement of equipment to be installed in a construction work according to the technological design. General EP contract is the contract for the engineering and procurement of technological equipment for all works of a construction investment project; e/ Contract for procurement of technological equipment and construction (or PC contract) for the procurement of technological equipment and construction of a work or work item. General PC contract is the contract for the procurement of technological equipment for and construction of all works of a construction investment project; g/ Contract for engineering, procurement of technological equipment and construction (or EPC contract) for the engineering, procurement of technological equipment for and construction of a work or work item. General EPC contract is the contract for the engineering, procurement of technological equipment for and construction of all works of a construction investment project; h/ Turnkey contract for the performance of all tasks from project formulation, engineering, procurement of technological equipment and construction of work(s) of a construction investment project; i/ Contract for supply of labor and working machinery and equipment for the supply of engineers and workers (referred collectively to as labor), working machinery and equipment and other necessary facilities for the construction of a work or work item, bidding package or construction task as designed; k/ Other types of construction contract. 2. By form of contract price, construction contracts have the following types: a/ Package contract; b/ Fixed unit price-based contract; c/ Adjustable unit price-based contract; d/ Time-based contract; dd/ Combined price-based contract, which is a construction contract using the combination of contract price types prescribed at Points a thru d of this Clause. 3. By relationship of contractual parties, construction contracts have the following types: a/ Main contract, which is a construction contract between the project owner and main contractor or general contractor. b/ Sub-contract, which is a construction contract between the main contractor or general contractor and sub-contractor. c/ Internal assignment contract, which is a contract between the principal and contractor of the same agency or organization. d/ Foreign-involved construction contract, which is a construction contract between a foreign contractor and a domestic contractor or project owner. |
Quản lý thực hiện hợp đồng xây dựng Tùy theo loại hợp đồng xây dựng, nội dung quản lý thực hiện hợp đồng xây dựng bao gồm: a) Quản lý tiến độ thực hiện hợp đồng; b) Quản lý về chất lượng; c) Quản lý khối lượng và giá hợp đồng; d) Quản lý về an toàn lao động, bảo vệ môi trường và phòng chống cháy nổ; đ) Quản lý điều chỉnh hợp đồng và các nội dung khác của hợp đồng. | Depending on construction contract types, management of construction contract performance includes: a/ Management of contract performance progress; b/ Quality management; c/ Volume and contract price management; d/ Management of labor safety, environmental protection and fire and explosion prevention and fighting; dd/ Management of contract adjustment and other contractual contents. |
Kiến nghị, đề xuất, yêu cầu và các ý kiến phản hồi của các bên trong quá trình quản lý thực hiện hợp đồng xây dựng | All recommendations, proposals, requests and feedbacks from any party during the management of construction contract performance |
Giá hợp đồng, tạm ứng, thanh toán, quyết toán và thanh lý hợp đồng xây dựng | Price, advance payment, payment, finalization and liquidation of construction contracts |
Giá hợp đồng xây dựng là khoản kinh phí bên giao thầu cam kết trả cho bên nhận thầu để thực hiện công việc theo yêu cầu về khối lượng, chất lượng, tiến độ, điều kiện thanh toán, tạm ứng hợp đồng và các yêu cầu khác theo thỏa thuận trong hợp đồng xây dựng. | Price of a construction contract is an amount of money that the principal undertakes to pay to the contractor for the performance of work according to the requirements on volume, quality, schedule, payment terms, advance payment and other requirements as agreed in the contract. |
Giá hợp đồng xây dựng có các hình thức sau: a) Giá hợp đồng trọn gói là giá hợp đồng không thay đổi trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng đối với khối lượng các công việc thuộc phạm vi hợp đồng đã ký kết, trừ trường hợp bất khả kháng và thay đổi phạm vi công việc phải thực hiện. b) Giá hợp đồng theo đơn giá cố định được xác định trên cơ sở đơn giá cố định cho các công việc nhân với khối lượng công việc tương ứng. Đơn giá cố định là đơn giá không thay đổi trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng, trừ trường hợp bất khả kháng. c) Giá hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh được xác định trên cơ sở đơn giá đã điều chỉnh do trượt giá theo các thỏa thuận trong hợp đồng nhân với khối lượng công việc tương ứng được điều chỉnh giá. Phương pháp điều chỉnh đơn giá do trượt giá thực hiện theo quy định tại Khoản 3, 4 Điều 38 Nghị định này. d) Giá hợp đồng theo thời gian được xác định trên cơ sở mức thù lao cho chuyên gia, các khoản chi phí ngoài mức thù lao cho chuyên gia và thời gian làm việc (khối lượng) tính theo tháng, tuần, ngày, giờ. - Mức thù lao cho chuyên gia là chi phí cho chuyên gia, được xác định trên cơ sở mức lương cho chuyên gia và các chi phí liên quan do các bên thỏa thuận trong hợp đồng nhân với thời gian làm việc thực tế (theo tháng, tuần, ngày, giờ). - Các khoản chi phí ngoài mức thù lao cho chuyên gia bao gồm: Chi phí đi lại, văn phòng làm việc và chi phí hợp lý khác. đ) Giá hợp đồng theo giá kết hợp là loại giá hợp đồng được sử dụng kết hợp các loại giá hợp đồng nêu từ Điểm a đến Điểm d Khoản này cho phù hợp với đặc tính của từng loại công việc trong hợp đồng. | Construction contract price has the following types: a/ Package contract price, which is the price that remains unchanged throughout the contract performance duration for the volume of tasks within the signed contract’s scope, except in force majeure events or change of the scope of tasks to be performed; b/ Fixed unit price-based contract price, which is determined by multiplying the fixed unit price of each task by the volume of such task. Fixed unit price is the unit price that remains unchanged throughout the contract performance duration, except in force majeure events; c/ Adjustable unit price-based contract price, which is determined by multiplying the unit price adjusted due to inflation as agreed in the contract by the volume of the corresponding task with the adjusted price. The method of adjusting unit prices due to inflation are prescribed in Clauses 3 and 4, Article 38 of this Decree; d/ Time-based contract price, which is determined on the basis of remuneration for experts, their non-remuneration expenses and working time (volume) by month, week, day and hour. - Remuneration for experts shall be determined by multiplying their salary rate and related expenses as agreed by the parties in the contract by the actual working time (on a monthly, weekly, daily and hourly basis). - Non-remuneration expenses for experts include travel, working office and other reasonable expenses. dd/ Combined price-based contract price, which is the contract price using the combination of the contract prices prescribed at Points a thru d of this Clause as suitable to characteristics of each type of contracted task. |
Bảo đảm thực hiện hợp đồng xây dựng Bảo đảm thực hiện hợp đồng xây dựng là việc bên nhận thầu thực hiện một trong các biện pháp đặt cọc, ký quỹ hoặc bảo lãnh để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ của mình trong thời gian thực hiện hợp đồng; khuyến khích áp dụng hình thức bảo lãnh. | Security for construction contract performance Security for construction contract performance means the application by the contractor of one of the measures of payment of deposit, collateral and guarantee for fulfillment of its obligations during the contract performance duration. It is encouraged to apply the measure of guarantee. |
Bảo đảm thanh toán hợp đồng xây dựng Bảo đảm thanh toán hợp đồng xây dựng là việc bên giao thầu thực hiện các biện pháp nhằm chứng minh khả năng thực hiện nghĩa vụ thanh toán theo hợp đồng xây dựng đã ký kết với bên nhận thầu thông qua các hình thức như kế hoạch bố trí vốn được phê duyệt, bảo đảm của ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng, hợp đồng cung cấp tín dụng hoặc thỏa thuận cho vay vốn với các định chế tài chính. | Security for construction contract payment Security for construction contract payment means the application by the principal of measures to prove its capability to fulfill payment obligations under the construction contract signed with the contractor through such forms as approved capital arrangement plan, security by a bank or credit institution , credit provision contract or loan agreement with financial institutions. |
Tạm ứng hợp đồng xây dựng 1. Tạm ứng hợp đồng xây dựng là khoản kinh phí mà bên giao thầu ứng trước không lãi suất cho bên nhận thầu để thực hiện các công tác chuẩn bị cần thiết trước khi triển khai thực hiện các công việc theo hợp đồng. | Advance payment for construction contracts Advance payment for a construction contract is an interest-free amount of money paid in advance by the principal to the contractor for necessary preparatory work before performance of tasks under the contract. |
Mức tạm ứng, thời điểm tạm ứng và việc thu hồi tạm ứng | Level of advance payment, time of payment and recovery of advanced amounts |
Bảo lãnh tạm ứng hợp đồng | Advance payment guarantee |
Thanh toán hợp đồng xây dựng | Construction contract payment |
Quyết toán hợp đồng là việc xác định tổng giá trị cuối cùng của hợp đồng xây dựng mà bên giao thầu có trách nhiệm thanh toán cho bên nhận thầu khi bên nhận thầu hoàn thành tất cả các công việc theo thỏa thuận trong hợp đồng. Hồ sơ quyết toán hợp đồng do bên nhận thầu lập phù hợp với từng loại hợp đồng và giá hợp đồng. Nội dung của hồ sơ quyết toán hợp đồng xây dựng phải phù hợp với các thỏa thuận trong hợp đồng, bao gồm các tài liệu sau: a) Biên bản nghiệm thu hoàn thành toàn bộ công việc thuộc phạm vi hợp đồng và công việc phát sinh ngoài phạm vi hợp đồng. b) Bảng tính giá trị quyết toán hợp đồng xây dựng (gọi là quyết toán A-B), trong đó nêu rõ giá trị công việc hoàn thành theo hợp đồng; giá trị khối lượng công việc phát sinh (nếu có) ngoài phạm vi công việc theo hợp đồng đã ký, giá trị đã thanh toán hoặc tạm thanh toán và giá trị còn lại mà bên giao thầu có trách nhiệm thanh toán cho bên nhận thầu. c) Hồ sơ hoàn công, nhật ký thi công xây dựng công trình đối với hợp đồng có công việc thi công xây dựng. d) Các tài liệu khác theo thỏa thuận trong hợp đồng. | Contract finalization means the determination of final total value that the principal shall pay to the contractor when the latter has fulfilled all the tasks as agreed in the contract. A contract finalization dossier shall be prepared by the contractor in conformity with contract type and contract price. A finalization dossier must conform to the agreements in the contract, comprising the following documents: a/ Written record of the testing and acceptance of all tasks within the contract’s scope and additional work outside the contract’s scope; b/ Table of calculation of the contract finalization value (also called A-B finalization) showing the value of completed work volume under the contract; value of additional work volume (if any) outside the signed contract’s scope, value of payment or temporary payment already made and the remaining value to be paid by the principal to the contractor; c/ As-built dossier, daily construction records for a construction contract involving construction activities; d/ Other documents as agreed in the contract. |
Thanh lý hợp đồng xây dựng | Construction contract liquidation |
Nghị định 44/2015/ND-CP về quy hoạch xây dựng | Decree No.44/2015/ND-CP on construction planning |
Rà soát quy hoạch xây dựng Rà soát quy hoạch xây dựng nhằm kiểm soát, đánh giá tình hình triển khai thực hiện theo quy hoạch được duyệt và là một trong những căn cứ để quyết định việc điều chỉnh quy hoạch. | Review of construction planning Review of construction planning aims to control and assess the implementation of approved planning and serves as a basis for decision on adjustment to planning. |
Bản đồ phục vụ lập đồ án quy hoạch xây dựng | Maps serving the making of construction plans |
QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG | REGIONAL CONSTRUCTION PLANNING |
Các vùng liên tỉnh (bao gồm cả vùng đô thị lớn), vùng chức năng đặc thù, vùng dọc tuyến đường cao tốc, hành lang kinh tế liên tỉnh được lập quy hoạch xây dựng vùng theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ | Regional construction planning shall be formulated for inter-provincial regions (including large urban regions), particular-function regions, and regions along highways and inter-provincial economic corridors under the Prime Minister’s decision |
Các vùng tỉnh được lập quy hoạch xây dựng vùng làm cơ sở lập quy hoạch xây dựng vùng huyện, vùng liên huyện, quy hoạch chung các đô thị và quy hoạch xây dựng các khu chức năng đặc thù trong tỉnh. | Regional construction planning shall be formulated for provincial areas as a basis for formulation of construction planning for district areas and inter-district areas, general planning for urban centers, and planning for construction of particular-function zones in a province. |
Các vùng liên huyện trong một tỉnh, các vùng huyện được lập quy hoạch xây dựng vùng theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, trên cơ sở đề xuất của Sở Xây dựng các tỉnh | Regional construction planning shall be formulated for inter-district areas within a province and district areas under the provincial-level People’s Committee’s decision |
Quy hoạch xây dựng chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật vùng liên tỉnh, vùng tỉnh để cụ thể hóa quy hoạch xây dựng vùng liên tỉnh, vùng tỉnh. | Technical infrastructure planning for inter-provincial regions and provincial areas aims to concretize the construction planning for inter-provincial regions and provincial areas. |
QUY HOẠCH XÂY DỰNG KHU CHỨC NĂNG ĐẶC THÙ | PARTICULAR-FUNCTION ZONE CONSTRUCTION PLANNING |
Đồ án quy hoạch chung xây dựng khu chức năng đặc thù | General particular-function zone construction plan |
Đồ án quy hoạch phân khu xây dựng khu chức năng đặc thù | Particular-function zone construction zoning plan |
Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù | Detailed particular-function zone construction plan |
QUY HOẠCH XÂY DỰNG NÔNG THÔN | RURAL CONSTRUCTION PLANNING |
Đồ án quy hoạch chung xây dựng xã | General commune construction plan |
Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn | Detailed rural residential quarter construction plan |
GIẤY PHÉP QUY HOẠCH Giấy phép quy hoạch được cấp cho các chủ đầu tư có đủ điều kiện năng lực thực hiện đầu tư xây dựng dự án. | Planning permits shall be granted to project owners that satisfy capacity conditions for making investment in project construction. |
Nội dung giấy phép quy hoạch Nội dung giấy phép quy hoạch đối với dự án đầu tư xây dựng tập trung quy định tại Khoản 1 và 2 Điều 35 của Nghị định này bao gồm: a) Chủ đầu tư. b) Phạm vi, ranh giới, quy mô đất đai, dân số khu vực lập quy hoạch xây dựng. c) Các chỉ tiêu sử dụng đất về nhà ở, dịch vụ thương mại; công trình hạ tầng xã hội, cây xanh, giao thông; các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch xây dựng cho toàn khu vực quy hoạch; các yêu cầu về tổ chức không gian kiến trúc, cảnh quan, môi trường; các yêu cầu về chỉ tiêu và công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật làm cơ sở đầu tư lập nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng. d) Thời hạn của giấy phép quy hoạch. | Contents of planning permits A planning permit for a concentrated construction investment project referred to in Clauses 1 and 2, Article 35 of this Decree, includes the following details: a/ The project owner; b/ Scope, boundary and size of land and population in the area under construction planning; c/ Norms for use of land for housing, trade and services; social infrastructure facilities, greeneries and traffic; norms for use of construction land for the entire area under planning; requirements on organization of space of architecture, landscape and environment; requirements on technical infrastructure and key facilities as a basis for the formulation of detailed construction planning tasks and plans; d/ Validity duration of the permit. |
Nghị định 46/2015/ND-CP về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng | Decree No.46/2015/ND-CP On quality management and maintenance of construction works |
Giải thích từ ngữ 1. Quản lý chất lượng công trình xây dựng là hoạt động quản lý của các chủ thể tham gia các hoạt động xây dựng theo quy định của Nghị định này và pháp luật khác có liên quan trong quá trình chuẩn bị, thực hiện đầu tư xây dựng công trình và khai thác, sử dụng công trình nhằm đảm bảo các yêu cầu về chất lượng và an toàn của công trình. 2. Chỉ dẫn kỹ thuật là tập hợp các yêu cầu kỹ thuật dựa trên các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn được áp dụng cho công trình, thiết kế xây dựng công trình để hướng dẫn, quy định về vật liệu, sản phẩm, thiết bị sử dụng cho công trình và các công tác thi công, giám sát, nghiệm thu công trình xây dựng. 3. Bản vẽ hoàn công là bản vẽ công trình xây dựng hoàn thành, trong đó thể hiện vị trí, kích thước, vật liệu và thiết bị được sử dụng thực tế. 4. Hồ sơ hoàn thành công trình là tập hợp các hồ sơ, tài liệu có liên quan tới quá trình đầu tư xây dựng công trình cần được lưu lại khi đưa công trình vào sử dụng. 5. Thí nghiệm chuyên ngành xây dựng là hoạt động đo lường nhằm xác định đặc tính của đất xây dựng, vật liệu xây dựng, môi trường xây dựng, sản phẩm xây dựng, bộ phận công trình hoặc công trình xây dựng theo quy trình nhất định. 6. Quan trắc công trình là hoạt động theo dõi, đo đạc, ghi nhận sự biến đổi về hình học, biến dạng, chuyển dịch và các thông số kỹ thuật khác của công trình và môi trường xung quanh theo thời gian. 7. Trắc đạc công trình là hoạt động đo đạc để xác định vị trí, hình dạng, kích thước của địa hình, công trình xây dựng phục vụ thi công xây dựng, quản lý chất lượng, bảo trì và giải quyết sự cố công trình xây dựng. 8. Kiểm định xây dựng là hoạt động kiểm tra, đánh giá chất lượng hoặc nguyên nhân hư hỏng, giá trị, thời hạn sử dụng và các thông số kỹ thuật khác của sản phẩm xây dựng, bộ phận công trình hoặc công trình xây dựng thông qua quan trắc, thí nghiệm kết hợp với việc tính toán, phân tích. 9. Giám định xây dựng là hoạt động kiểm định xây dựng và đánh giá sự tuân thủ các quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng, được tổ chức thực hiện bởi cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền hoặc theo yêu cầu của cơ quan này. 10. Giám định tư pháp xây dựng là việc thực hiện các hoạt động chuyên môn về xây dựng theo trưng cầu của cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng hoặc theo yêu cầu của người yêu cầu giám định theo quy định của pháp luật về giám định tư pháp. 11. Đánh giá hợp quy trong hoạt động xây dựng là đánh giá mức độ phù hợp của vật liệu xây dựng và sản phẩm xây dựng so với yêu cầu của quy chuẩn kỹ thuật có liên quan được áp dụng. 12. Đánh giá hợp chuẩn trong hoạt động xây dựng là đánh giá mức độ phù hợp của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường với tiêu chuẩn tương ứng. 13. Bảo trì công trình xây dựng là tập hợp các công việc nhằm bảo đảm và duy trì sự làm việc bình thường, an toàn của công trình theo quy định của thiết kế trong quá trình khai thác sử dụng. Nội dung bảo trì công trình xây dựng có thể bao gồm một, một số hoặc toàn bộ các công việc sau: Kiểm tra, quan trắc, kiểm định chất lượng, bảo dưỡng và sửa chữa công trình nhưng không bao gồm các hoạt động làm thay đổi công năng, quy mô công trình. 14. Quy trình bảo trì công trình xây dựng là tài liệu quy định về trình tự, nội dung và chỉ dẫn thực hiện các công việc bảo trì công trình xây dựng. 15. Thời hạn sử dụng theo thiết kế của công trình (tuổi thọ thiết kế) là khoảng thời gian công trình được dự kiến sử dụng, đảm bảo yêu cầu về an toàn và công năng. Thời hạn sử dụng theo thiết kế của công trình được quy định trong quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng có liên quan, nhiệm vụ thiết kế xây dựng công trình. 16. Thời hạn sử dụng thực tế của công trình (tuổi thọ thực tế) là khoảng thời gian công trình được sử dụng thực tế, đảm bảo các yêu cầu về an toàn và công năng. 17. Bảo hành công trình xây dựng là sự cam kết của nhà thầu về trách nhiệm khắc phục, sửa chữa trong một thời gian nhất định các hư hỏng, khiếm khuyết có thể xảy ra trong quá trình khai thác, sử dụng công trình xây dựng. 18. Chủ sở hữu công trình là cá nhân, tổ chức có quyền sở hữu công trình theo quy định của pháp luật. 19. Người quản lý, sử dụng công trình là chủ sở hữu trong trường hợp chủ sở hữu trực tiếp quản lý, sử dụng công trình hoặc là người được được chủ sở hữu công trình ủy quyền quản lý, sử dụng công trình trong trường hợp chủ sở hữu không trực tiếp quản lý, sử dụng công trình. | Interpretation of terms 1. Quality management of a construction work means the management by subjects of construction activities under this Decree and other relevant laws during the preparation, construction, operation and use of a construction work with a view to meeting the work’s quality and safety requirements. 2. Technical instructions means a set of technical requirements based on technical regulations and standards applied to construction works and designs to provide guidance and regulations on materials, products and equipment used for construction works, and the construction, supervision and acceptance test of construction works. 3. As-built drawings means drawings of a completed construction work, showing its location and dimensions and actually used materials and equipment. 4. As-built documents means a combination of documents related to the process of investment and construction of a work which are required to be archived after the work is put to use. 5. Specialized construction testing means measurements to determine the characteristics of construction land, building materials, construction environment, construction products, parts of construction works or construction works according to certain procedures. 6. Observation of a work means the monitoring, survey and recording of geometric changes, deformities, movement and other technical specifications of a work and the surrounding environment over time. 7. Survey of a work means measurements to determine the location, shape and dimensions of terrain or a construction work serving construction, quality management and maintenance of the work and handling of its incidents. 8. Construction inspection means activities to check and assess the quality or causes of faults, value, lifetime and other technical specifications of construction products, parts of a construction work, or a construction work through observation and testing combined with calculation and analysis. 9. Construction assessment means construction inspection and assessment of compliance with the law on construction investment which are conducted by a competent state management agency or at its request. 10. Construction judicial assessment means construction-specialized activities conducted at the request of a procedure-conducting agency or person or of an assessment requester in accordance with the law on judicial assessment. 11. Regulation conformity assessment in construction activities means the assessment of the conformity of building materials and products with the requirements of a relevant applied technical regulation. 12. Standard conformity assessment in construction activities means the assessment of the conformity of products, goods, services, processes and environment with a relevant standard. 13. Maintenance of a construction work means a combination of jobs to ensure and maintain normal and safe operation of a construction work according to design during operation or use. Maintenance of a construction work may cover one, several or all of the following jobs: examination, observation, quality inspection, service and repair of the work, but does not include activities that change its use or size. 14. Maintenance process of a construction work means a document establishing the sequence, contents and instructions for carrying out the maintenance of such work. 15. Design lifetime (design life) of a work means the duration in which the work is expected to be used while meeting safety and use requirements. The design life of a work shall be specified in a relevant applied technical regulation or standard and construction design task of such work. 16. Actual lifetime (actual life) of a work means the duration in which a work is actually used while meeting safety and use requirements. 17. Warranty of a construction work means the contractor’s commitment on his/her/its responsibility to remedy and repair in a certain period faults and defects that might occur during the operation and use of a construction work. 18. Owner of a work means an individual or organization that has the right to own a work in accordance with law. 19. Use manager of a work means the owner of a work in case this owner personally manages and uses the work, or a person authorized by this owner to manage and use the work in case this owner does not personally manage and use of the work. |
Phân loại và phân cấp công trình xây dựng Căn cứ theo công năng sử dụng, công trình xây dựng được phân thành các loại như sau: a) Công trình dân dụng; b) Công trình công nghiệp; c) Công trình giao thông; d) Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn; đ) Công trình hạ tầng kỹ thuật; e) Công trình quốc phòng, an ninh. | Classification and grading of construction works Based on their uses, construction works shall be classified into: a/ Civil works; b/ Industrial works; c/ Transport works; d/ Agricultural and rural development works; dd/ Technical infrastructure works; e/ National defense and security works. |
Công trình, hạng mục công trình được phân cấp căn cứ trên quy mô, loại kết cấu, tầm quan trọng để áp dụng trong quản lý các hoạt động đầu tư xây dựng sau đây: a) Quản lý phân hạng năng lực của các chủ thể tham gia hoạt động xây dựng và công bố thông tin năng lực của các tổ chức, cá nhân hoạt động xây dựng công trình; b) Yêu cầu về cấp công trình phải lập chỉ dẫn kỹ thuật và xác định số bước thiết kế xây dựng công trình; c) Phân định trách nhiệm thẩm định thiết kế xây dựng, kiểm tra công tác nghiệm thu trong quá trình thi công và khi hoàn thành thi công xây dựng công trình của các cơ quan chuyên môn về xây dựng; d) Quản lý chi phí đầu tư xây dựng và hợp đồng xây dựng; đ) Phân cấp thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng; e) Quy định về thời hạn bảo hành công trình xây dựng; quản lý công tác bảo trì công trình xây dựng; g) Phân cấp sự cố công trình xây dựng và thẩm quyền giải quyết sự cố công trình xây dựng; h) Các quy định khác có liên quan. Phân cấp công trình để thiết kế xây dựng công trình và để quản lý các nội dung khác được quy định trong các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn và quy định của pháp luật có liên quan. | Works and their items shall be graded based on their sizes, structures and importance to serve the following activities of management of construction investment: a/ Managing the capacity grading of subjects engaged in construction activities and publishing information on the capacity of organizations and individuals engaged in the construction of works; b/ Determining grades of works for which technical instructions shall be established required and determining the number of designing steps of construction works; c/ Determining responsibilities of specialized construction agencies to appraise construction designs and examine acceptance tests during, and upon completion of, construction of works; d/ Managing construction investment costs and construction contracts; dd/ Decentralizing the competence to grant construction permits; e/ Determining warranty periods for construction works; managing the maintenance of construction works; g/ Grading construction work incidents and competence to deal with such incidents; h/ Other relevant regulations. Works shall be graded for making construction designs and managing other contents prescribed in technical regulations, standards and relevant laws. |
Giải thưởng về chất lượng công trình xây dựng bao gồm các hình thức sau: a) Giải thưởng quốc gia về chất lượng công trình xây dựng do Thủ tướng Chính phủ quy định; b) Giải thưởng công trình xây dựng chất lượng cao và các giải thưởng chất lượng khác. | Construction work quality awards include: a/ National awards on construction work quality as prescribed by the Prime Minister; b/ Awards for high-quality construction works and other quality awards. |
Thí nghiệm chuyên ngành xây dựng, quan trắc công trình xây dựng, kiểm định xây dựng và chứng nhận hợp quy | Specialized construction testing, observation of construction works, construction inspection and regulation conformity certification |
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG KHẢO SÁT XÂY DỰNG | QUALITY MANAGEMENT OF CONSTRUCTION SURVEY |
Trình tự quản lý chất lượng khảo sát xây dựng 1. Lập và phê duyệt nhiệm vụ khảo sát xây dựng. 2. Lập và phê duyệt phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng. 3. Quản lý chất lượng công tác khảo sát xây dựng. 4. Nghiệm thu, phê duyệt kết quả khảo sát xây dựng. | Sequence of quality management of construction survey 1. Elaborating and approving construction survey tasks. 2. Preparing and approving construction survey technical plans. 3. Conducting quality management of construction survey. 4. Conducting acceptance test of and approving construction survey results. |
Nhiệm vụ khảo sát xây dựng được lập cho công tác khảo sát phục vụ việc lập dự án đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng công trình, thiết kế sửa chữa, cải tạo, mở rộng, nâng cấp công trình hoặc phục vụ các công tác khảo sát khác có liên quan đến hoạt động xây dựng. | Construction survey tasks shall be elaborated for surveys serving the formulation of construction investment projects, designs of construction works, designs for repair, renovation, expansion or upgrading of works, or other surveys related to construction activities. |
Nội dung báo cáo kết quả khảo sát xây dựng 1. Căn cứ thực hiện khảo sát xây dựng. 2. Quy trình và phương pháp khảo sát xây dựng. 3. Khái quát về vị trí và điều kiện tự nhiên của khu vực khảo sát xây dựng, đặc điểm, quy mô, tính chất của công trình. 4. Khối lượng khảo sát xây dựng đã thực hiện. 5. Kết quả, số liệu khảo sát xây dựng sau khi thí nghiệm, phân tích. 6. Các ý kiến đánh giá, lưu ý, đề xuất (nếu có). 7. Kết luận và kiến nghị. 8. Các phụ lục kèm theo. | Contents of a construction survey result report 1. Grounds for conducting the survey. 2. Process and method of conducting the survey. 3. Brief information about the location and natural conditions of the surveyed area, characteristics, scale and nature of the construction work. 4. Performed volume of the survey. 5. Survey results and data after testing and analysis. 6. Assessments, notes and proposals (if any). 7. Conclusions and recommendations. 8. Annexes. |
Nghiệm thu, phê duyệt báo cáo kết quả khảo sát xây dựng | Acceptance test and approval of construction survey result reports |
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THIẾT KẾ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH | QUALITY MANAGEMENT OF CONSTRUCTION DESIGN |
Trình tự quản lý chất lượng thiết kế xây dựng công trình 1. Lập nhiệm vụ thiết kế xây dựng công trình. 2. Quản lý chất lượng công tác thiết kế xây dựng. 3. Thẩm định, thẩm tra thiết kế xây dựng. 4. Phê duyệt thiết kế xây dựng công trình. 5. Nghiệm thu thiết kế xây dựng công trình. | Sequence of quality management of construction designs 1. Preparing construction design tasks. 2. Conducting quality management of construction designs. 3. Appraising and verifying construction designs. 4. Approving construction designs. 5. Conducting acceptance test of construction designs. |
Nhiệm vụ thiết kế xây dựng công trình phải phù hợp với báo cáo nghiên cứu tiền khả thi hoặc báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư xây dựng công trình. | Construction design tasks must conform to pre-feasibility study reports or reports proposing policies on investment in the construction of the works. |
Quy cách hồ sơ thiết kế xây dựng công trình 1. Hồ sơ thiết kế được lập cho từng công trình bao gồm thuyết minh thiết kế, bản tính, các bản vẽ thiết kế, các tài liệu khảo sát xây dựng liên quan, dự toán xây dựng công trình và quy trình bảo trì công trình xây dựng (nếu có); 2. Bản vẽ thiết kế phải có kích cỡ, tỷ lệ, khung tên được thể hiện theo các tiêu chuẩn áp dụng trong hoạt động xây dựng. Trong khung tên từng bản vẽ phải có tên, chữ ký của người trực tiếp thiết kế, người kiểm tra thiết kế, chủ trì thiết kế, chủ nhiệm thiết kế, người đại diện theo pháp luật của nhà thầu thiết kế và dấu của nhà thầu thiết kế xây dựng công trình trong trường hợp nhà thầu thiết kế là tổ chức. 3. Các bản thuyết minh, bản vẽ thiết kế, dự toán phải được đóng thành tập hồ sơ theo khuôn khổ thống nhất, được lập danh mục, đánh số, ký hiệu để tra cứu và bảo quản lâu dài. | A design dossier of a construction work must comprise design explanations, calculations, design drawings, relevant documents on construction survey, cost estimate and maintenance process (if any) of the work. 2. A design drawing must have a size, scale and name frame presented according to standards applied in construction activities. Each drawing’s name frame must show the names and signatures of the designer, design examiner, design chief, design manager and at-law representative of the design contractor, and seal of the institutional design contractor. 3. Explanations, design drawings and cost estimate documents shall be bound up according to a uniform format and shall be listed, numbered and coded for reference and long-term preservation. |
Thẩm định, thẩm tra, phê duyệt, nghiệm thu, lưu trữ thiết kế xây dựng công trình | Appraisal, verification, approval, acceptance test and archive of construction designs |
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH | QUALITY MANAGEMENT OF CONSTRUCTION OF WORKS |
Trình tự quản lý chất lượng thi công xây dựng Chất lượng thi công xây dựng công trình phải được kiểm soát từ công đoạn mua sắm, sản xuất, chế tạo các sản phẩm xây dựng, vật liệu xây dựng, cấu kiện và thiết bị được sử dụng vào công trình cho tới công đoạn thi công xây dựng, chạy thử và nghiệm thu đưa hạng mục công trình, công trình hoàn thành vào sử dụng. Trình tự và trách nhiệm thực hiện của các chủ thể được quy định như sau: 1. Quản lý chất lượng đối với vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị sử dụng cho công trình xây dựng. 2. Quản lý chất lượng của nhà thầu trong quá trình thi công xây dựng công trình. 3. Giám sát thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư, kiểm tra và nghiệm thu công việc xây dựng trong quá trình thi công xây dựng công trình. 4. Giám sát tác giả của nhà thầu thiết kế trong thi công xây dựng công trình. 5. Thí nghiệm đối chứng, thí nghiệm thử tải và kiểm định xây dựng trong quá trình thi công xây dựng công trình. 6. Nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng, bộ phận (hạng mục) công trình xây dựng (nếu có). 7. Nghiệm thu hạng mục công trình, công trình hoàn thành để đưa vào khai thác, sử dụng. 8. Kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. 9. Lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng, lưu trữ hồ sơ của công trình và bàn giao công trình xây dựng. | Sequence of quality management of construction The quality of construction of a work shall be controlled from the stages of procurement, production and manufacture of construction products, building materials, structures and equipment used for the work to the stages of construction, trial operation and acceptance test before putting the completed work or work item to use. The sequence of and responsibility for quality management of construction of a work by different subjects are prescribed as follows: 1. Quality management of materials, products, structures and equipment used for the work. 2. The contractor’s quality management during construction. 3. The project owner’s supervision of construction, examination and acceptance test of construction jobs during construction. 4. The design contractor’s author supervision of construction. 5. Counter-testing, trial-operation testing and construction inspection during construction. 6. Acceptance test of a construction phase or part (item) (if any) of the work. 7. Acceptance test of the completed work item or work before putting it to operation and use. 8. A competent state agency’s examination of the acceptance test of the work. 9. Making as-built documents for the work, archiving its documents and handing over the work. |
Mốc định vị và mốc giới công trình | Landmarks and boundaries of works |
Thực hiện bảo hành công trình xây dựng Trong thời gian bảo hành công trình xây dựng, khi phát hiện hư hỏng, khiếm khuyết của công trình thì chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình thông báo cho chủ đầu tư để yêu cầu nhà thầu thi công xây dựng công trình, nhà thầu cung ứng thiết bị thực hiện bảo hành. | Warranty of construction works During the warranty period for a construction work, when detecting faults or defects of the work, its owner or use manager shall notify such to the project owner for requesting the construction contractor or equipment supply contractor to carry out warranty. |
BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG | MAINTENANCE OF CONSTRUCTION WORKS |
Trình tự thực hiện bảo trì công trình xây dựng 1. Lập và phê duyệt quy trình bảo trì công trình xây dựng. 2. Lập kế hoạch và dự toán kinh phí bảo trì công trình xây dựng. 3. Thực hiện bảo trì và quản lý chất lượng công việc bảo trì. 4. Đánh giá an toàn chịu lực và an toàn vận hành công trình. 5. Lập và quản lý hồ sơ bảo trì công trình xây dựng. | Sequence of maintaining a construction work 1. Developing and approving a maintenance process. 2. Planning and estimating funds for maintenance. 3. Carrying out maintenance and managing the quality of maintenance. 4. Assessing the work’s force-bearing safety and operational safety. 5. Making and managing maintenance documents. |
Nội dung chính của quy trình bảo trình công trình xây dựng bao gồm: a) Các thông số kỹ thuật, công nghệ của công trình, bộ phận công trình và thiết bị công trình; b) Quy định đối tượng, phương pháp và tần suất kiểm tra công trình; c) Quy định nội dung và chỉ dẫn thực hiện bảo dưỡng công trình phù hợp với từng bộ phận công trình, loại công trình và thiết bị lắp đặt vào công trình; d) Quy định thời điểm và chỉ dẫn thay thế định kỳ các thiết bị lắp đặt vào công trình; đ) Chỉ dẫn phương pháp sửa chữa các hư hỏng của công trình, xử lý các trường hợp công trình bị xuống cấp; e) Quy định thời gian sử dụng của công trình; g) Quy định về nội dung, thời gian đánh giá định kỳ đối với công trình phải đánh giá an toàn trong quá trình khai thác sử dụng theo quy định của pháp luật có liên quan; h) Xác định thời điểm, đối tượng và nội dung cần kiểm định định kỳ; i) Quy định thời điểm, phương pháp, chu kỳ quan trắc đối với công trình có yêu cầu thực hiện quan trắc; k) Các chỉ dẫn khác liên quan đến bảo trì công trình xây dựng và quy định các điều kiện nhằm bảo đảm an toàn lao động, vệ sinh môi trường trong quá trình thực hiện bảo trì công trình xây dựng. | A maintenance process of a construction work must cover the following main contents: a/ Technical and technological specifications of the work, its parts and equipment; b/ Regulations on the objects, methods and frequency of the inspection of the work; c/ Regulations on the contents of and instructions for service of the work suitable to each part and type of the work and installed equipment; d/ Regulations on the time, and instructions for periodical replacement, of installed equipment; dd/ Instructions on methods to remedy faults of the work and degradations; e/ Regulations on the lifetime of the work; g/ Regulations on the contents and time of periodical assessment of works subject to safety assessment during operation and use under relevant laws; h/ Determination of the time, objects and contents of periodical inspection; i/ Regulations on the time, methods and cycles of observation of works subject to observation; k/ Other instructions related to maintenance and regulations on conditions to ensure occupational safety and environmental sanitation during maintenance. |
Thực hiện bảo trì công trình xây dựng Chủ sở hữu hoặc người quản lý sử dụng công trình tự tổ chức thực hiện việc kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa công trình theo quy trình bảo trì công trình được phê duyệt. | Maintenance of a construction work The owner or use manager of a work shall examine, service and repair the work according to the approved maintenance process if he/she/it is fully capable of doing so or may hire a fully capable organization to do so. |
Kiểm tra công trình thường xuyên, định kỳ và đột xuất nhằm phát hiện kịp thời các dấu hiệu xuống cấp, những hư hỏng của công trình, thiết bị lắp đặt vào công trình làm cơ sở cho việc bảo dưỡng công trình. | Regularly, periodically or irregularly inspect the work to promptly detect degradations or faults of the work or equipment installed in the work as a basis for service. |
Sửa chữa công trình bao gồm: a) Sửa chữa định kỳ công trình bao gồm sửa chữa hư hỏng hoặc thay thế bộ phận công trình, thiết bị lắp đặt vào công trình bị hư hỏng được thực hiện định kỳ theo quy định của quy trình bảo trì; b) Sửa chữa đột xuất công trình được thực hiện khi bộ phận công trình, công trình bị hư hỏng do chịu tác động đột xuất như gió, bão, lũ lụt, động đất, va đập, cháy và những tác động đột xuất khác hoặc khi bộ phận công trình, công trình có biểu hiện xuống cấp ảnh hưởng đến an toàn sử dụng, vận hành, khai thác công trình. | Repair of a work must cover: a/ Periodical repair, including periodical repair of faults or replacement of broken parts or installed equipment as stated in the maintenance process; b/ Irregular repair, which is conducted when a part or the work is broken down by unexpected impacts such as wind, typhoon, flood, earthquake, collision or fire or others, or when a part or the work is degraded, affecting its use and operation safety. |
Kiểm định chất lượng công trình phục vụ công tác bảo trì được thực hiện trong các trường hợp sau: a) Kiểm định định kỳ theo quy trình bảo trì công trình đã được phê duyệt; b) Khi phát hiện thấy chất lượng công trình có những hư hỏng của một số bộ phận công trình, công trình có dấu hiệu nguy hiểm, không đảm bảo an toàn cho việc khai thác, sử dụng; c) Khi có yêu cầu đánh giá chất lượng hiện trạng của công trình phục vụ cho việc lập quy trình bảo trì đối với những công trình đã đưa vào sử dụng nhưng chưa có quy trình bảo trì; d) Khi cần có cơ sở để quyết định việc kéo dài thời hạn sử dụng của công trình đối với các công trình đã hết tuổi thọ thiết kế hoặc làm cơ sở cho việc cải tạo, nâng cấp công trình; đ) Khi có yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng. | Quality inspection serving maintenance shall be conducted in the following cases: a/ Periodical inspection according to the approved maintenance process; b/ When detecting faults in some parts or the work showing signs which are unsafe for operation and use; c/ Upon request for assessing the actual quality of the work to serve the development of a maintenance process, for works put to use without a maintenance process; d/ When it is necessary to have a ground for deciding to prolong the lifetime of the work, for works with expired design life, or serving the renovation or upgrading of the work; dd/ Upon request of a state management agency in charge of construction. |
Quan trắc công trình phục vụ công tác bảo trì phải được thực hiện trong các trường hợp sau: a) Các công trình quan trọng quốc gia, công trình khi xảy ra sự cố có thể dẫn tới thảm họa; b) Công trình có dấu hiệu lún, nghiêng, nứt và các dấu hiệu bất thường khác có khả năng gây sập đổ công trình; c) Theo yêu cầu của chủ đầu tư, chủ sở hữu hoặc người quản lý sử dụng; Bộ Xây dựng, Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành quy định về danh mục các công trình bắt buộc phải quan trắc trong quá trình khai thác sử dụng. | Observation (monitoring) to serve maintenance shall be conducted in the following cases: a/ National important works, or works that might cause catastrophes if incidents occur; b/ Works showing signs of subsidence, tilt or crack or other abnormal signs of collapse; c/ At the request of project owners or owners or use managers of works; The Ministry of Construction and ministries managing specialized construction works shall prescribe the lists of works subject to observation during operation and use. |
Đánh giá an toàn chịu lực và an toàn vận hành công trình trong quá trình khai thác, sử dụng | Assessment of load-bearing safety and operational safety of works during operation and use |
Xử lý đối với công trình có dấu hiệu nguy hiểm, không đảm bảo an toàn cho khai thác, sử dụng | Handling of construction works showing signs of danger and failure to ensure safe operation and use |
Xử lý đối với công trình hết thời hạn sử dụng có nhu cầu sử dụng tiếp | Handling of construction works with expired design life which are proposed for continued use |
SỰ CỐ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG | CONSTRUCTION WORK INCIDENTS |
Phân cấp sự cố trong quá trình thi công xây dựng và khai thác, sử dụng công trình Cấp sự cố được chia thành ba cấp theo mức độ hư hại công trình và thiệt hại về người, bao gồm sự cố cấp I, cấp II và cấp III như sau: 1. Sự cố cấp I bao gồm: a) Sự cố công trình xây dựng làm chết từ 6 người trở lên; b) Sập, đổ công trình, hạng mục công trình cấp I trở lên hoặc hư hỏng có nguy cơ gây sập, đổ công trình, hạng mục công trình cấp I trở lên. 2. Sự cố cấp II bao gồm: a) Sự cố công trình xây dựng làm chết từ 1 người đến 5 người; b) Sập, đổ công trình, hạng mục công trình cấp II, cấp III hoặc hư hỏng có nguy cơ gây sập, đổ công trình, hạng mục công trình cấp II và cấp III. 3. Sự cố cấp III bao gồm các sự cố còn lại ngoài các sự cố công trình xây dựng quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này. | Grading of incidents occurred during construction and operation and use of construction works Based on the degree of damage to construction works and human casualties, incidents shall be graded into 3 levels, including level I, level II and level III as follows: 1. Level-I incidents include: a/ Incidents killing 6 or more persons; b/ Collapse of a construction work of grade I or a higher grade or an item of such work, or damage likely causing the collapse of a construction work of grade I or a higher grade or an item of such work. 2. Level-II incidents include: a/ Incidents killing between 1 and 5 persons; b/ Collapse of a grade-II or -III construction work or an item of such work, or damage likely causing the collapse of a grade-II or -III construction work or an item of such work. 3. Level-III incidents include incidents other than those prescribed in Clauses 1 and 2 of this Article. |
Báo cáo sự cố công trình xây dựng | Reporting on construction work incidents |
Giải quyết sự cố công trình xây dựng | Handling of construction work incidents |
Giám định nguyên nhân sự cố công trình xây dựng | Inspection of causes of construction work incidents |
Nghị định 59/2015/ND-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng | Decree No.59/2015/ND-CP On management of construction investment projects |
Giải thích từ ngữ 1. Công trình, hạng mục công trình chính thuộc dự án đầu tư xây dựng là công trình, hạng mục công trình có quy mô, công năng quyết định đến mục tiêu đầu tư của dự án. 2. Công trình có ảnh hưởng lớn đến an toàn cộng đồng được quy định tại Nghị định về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng. 3. Công trình có ảnh hưởng lớn đến môi trường là công trình thuộc dự án theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường có yêu cầu lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường. 4. Công trình xây dựng có ảnh hưởng lớn đến cảnh quan là công trình có yêu cầu phải tổ chức thi tuyển, tuyển chọn thiết kế kiến trúc theo quy định tại Điều 15 Nghị định này. 5. Công trình xây dựng theo tuyến là công trình được xây dựng theo hướng tuyến trong một hoặc nhiều khu vực địa giới hành chính, như: Đường bộ; đường sắt; đường dây tải điện; đường cáp viễn thông; đường ống dẫn dầu, dẫn khí, cấp thoát nước; và các công trình tương tự khác. 6. Dự án xây dựng khu nhà ở là dự án đầu tư xây dựng nhà ở theo quy hoạch được duyệt, được đầu tư xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và có từ 02 công trình nhà ở trở lên. 7. Giám đốc quản lý dự án là người được Giám đốc Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực, người đại diện theo pháp luật của tổ chức tư vấn quản lý dự án phân công là người đứng đầu để thực hiện nhiệm vụ quản lý dự án một dự án đầu tư xây dựng cụ thể. 8. Giấy phép hoạt động xây dựng là giấy phép do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho nhà thầu nước ngoài theo từng hợp đồng sau khi trúng thầu theo quy định của pháp luật Việt Nam. 9. Giấy phép xây dựng theo giai đoạn là giấy phép được cấp cho chủ đầu tư để thực hiện xây dựng từng phần của công trình xây dựng, như: Móng cọc, phần móng, phần thân; hoặc thực hiện xây dựng từng công trình xây dựng trong một dự án đầu tư xây dựng. 10. Nhà thầu nước ngoài là tổ chức, cá nhân nước ngoài có năng lực pháp luật dân sự; đối với cá nhân còn phải có năng lực hành vi dân sự để ký kết và thực hiện hợp đồng. Năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự của nhà thầu nước ngoài được xác định theo pháp luật của nước mà nhà thầu có quốc tịch. Nhà thầu nước ngoài có thể là tổng thầu, nhà thầu chính, nhà thầu liên danh, nhà thầu phụ. 11. Tổng thầu xây dựng thực hiện hợp đồng EPC (Engineering, Procurement and Construction) là nhà thầu thực hiện toàn bộ các công việc thiết kế, cung cấp thiết bị công nghệ và thi công xây dựng công trình của một dự án đầu tư xây dựng. 12. Tổng thầu xây dựng thực hiện hợp đồng chìa khóa trao tay là nhà thầu thực hiện toàn bộ các công việc lập dự án, thiết kế, cung cấp thiết bị công nghệ và thi công xây dựng công trình của một dự án đầu tư xây dựng. 13. Văn phòng điều hành là văn phòng của nhà thầu nước ngoài được đăng ký hoạt động tại địa phương có công trình xây dựng để thực hiện nhiệm vụ nhận thầu sau khi được cấp giấy phép hoạt động xây dựng. Văn phòng điều hành chỉ tồn tại trong thời gian thực hiện hợp đồng và giải thể khi hết hiệu lực của hợp đồng. 14. Vốn nhà nước ngoài ngân sách là vốn nhà nước theo quy định của pháp luật nhưng không bao gồm vốn ngân sách nhà nước. | Interpretation of terms 1. Main work or main item of a work of a construction investment project means a work or an item of a work whose sizes and utilities are decisive to the project’s investment objective. 2. Work greatly affecting community safety is defined in the Decree on quality management and maintenance of construction works. 3. Work greatly affecting the environment means a work of a project prescribed in the law on environmental protection that is required to have an environmental impact assessment report. 4. Construction work greatly affecting landscape means a work for which an architectural design shall be selected through contest or simply selected as prescribed in Article 15 of this Decree. 5. Line-based construction work means a work which is constructed along a line in one or through more than one administrative area, such as road; railway; power transmission line; telecommunications cable; oil pipeline, gas pipeline and water supply and drainage pipeline; and other similar works. 6. Housing construction project means a housing construction investment project under approved planning with synchronous technical and social infrastructure and at least two housing works. 7. Project manager means a person who is assigned to lead the performance of project management tasks of a particular construction investment project by the director of a specialized or regional project management unit or by the at-law representative of a project management consultancy organization. 8. Construction operation license means a contract-based license granted by a competent Vietnamese state agency to a foreign contractor winning a contract in accordance with Vietnamese law. 9. Phased construction permit means a permit granted to the project owner to build each part of a construction work, such as pile foundation, foundation and main body; or to build each construction work under a construction investment project. 10. Foreign contractor means a foreign organization having civil legal capacity or a foreign individual having civil legal capacity and civil act capacity to conclude and perform contracts. Civil legal capacity and civil act capacity of a foreign contractor shall be determined according to the laws of the country of which the foreign contractor is a citizen. A foreign contractor may be a general contractor, main contractor, partnership contractor or subcontractor. 11. General construction contractor of an EPC (engineering, procurement and construction) contract means the contractor that performs all tasks from engineering, procurement of technological equipment and construction of a work(s) of a construction investment project. 12. General construction contractor of a turnkey contract means the contractor that performs all tasks from project formulation, engineering, procurement of technological equipment to construction of a work(s) of a construction investment project. 13. Executive office means an office of a foreign contractor that is registered to operate in the locality where the construction work is located in order to perform contracted tasks after obtaining a construction operation license. The executive office may only exist within the duration of contract performance and shall be closed when the contract expires. 14. Non-budget state funds means state funds as prescribed by law but excluding state budget funds. |
Phân loại dự án đầu tư xây dựng 1. Dự án đầu tư xây dựng được phân loại theo quy mô, tính chất, loại công trình chính của dự án gồm: Dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm B và dự án nhóm C theo các tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công và được quy định chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. 2. Dự án đầu tư xây dựng công trình chỉ cần yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng gồm: a) Công trình xây dựng sử dụng cho mục đích tôn giáo; b) Công trình xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp có tổng mức đầu tư dưới 15 tỷ đồng (không bao gồm tiền sử dụng đất). 3. Dự án đầu tư xây dựng được phân loại theo loại nguồn vốn sử dụng gồm: Dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách và dự án sử dụng vốn khác. | Classification of construction investment projects 1. Construction investment projects shall be classified according to the size, nature and type of their main works, including projects of national importance, group-A projects, group-B projects and group-C projects according to criteria prescribed in the law on public investment and specified in Appendix I to this Decree. 2. Construction investment projects only requiring construction investment economic-technical reports include: a/ Construction works used for religious purposes; b/ New, repaired, renovated or upgraded construction works with total investment of under VND 15 billion (excluding land use levy). 3. Construction investment projects classified according to their types of funding sources include projects using state budget funds, projects using non-budget state funds and projects using other funds. |
Trình tự thực hiện đầu tư xây dựng theo quy định tại Khoản 1 Điều 50 của Luật Xây dựng năm 2014 được quy định cụ thể như sau: a) Giai đoạn chuẩn bị dự án gồm các công việc: Tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi (nếu có); lập, thẩm định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng để xem xét, quyết định đầu tư xây dựng và thực hiện các công việc cần thiết khác liên quan đến chuẩn bị dự án; b) Giai đoạn thực hiện dự án gồm các công việc: Thực hiện việc giao đất hoặc thuê đất (nếu có); chuẩn bị mặt bằng xây dựng, rà phá bom mìn (nếu có); khảo sát xây dựng; lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng; cấp giấy phép xây dựng (đối với công trình theo quy định phải có giấy phép xây dựng); tổ chức lựa chọn nhà thầu và ký kết hợp đồng xây dựng; thi công xây dựng công trình; giám sát thi công xây dựng; tạm ứng, thanh toán khối lượng hoàn thành; nghiệm thu công trình xây dựng hoàn thành; bàn giao công trình hoàn thành đưa vào sử dụng; vận hành, chạy thử và thực hiện các công việc cần thiết khác; c) Giai đoạn kết thúc xây dựng đưa công trình của dự án vào khai thác sử dụng gồm các công việc: Quyết toán hợp đồng xây dựng, bảo hành công trình xây dựng. | The order of construction investment prescribed in Clause 1, Article 50 of the 2014 Law on Construction is specified as follows: a/ Project preparation: formulation, appraisal and approval of pre-feasibility study report (if any); formulation, appraisal and approval of feasibility study report or construction investment economic-technical report for consideration and decision on construction investment and performance of other necessary tasks related to project preparation; b/ Project implementation: land allocation or land lease (if any); preparation of construction ground and mine sweeping (if any); construction survey; formulation, appraisal and approval of design and construction cost estimate; grant of construction permit (if required); selection of contractor and signing of construction contract; construction of work; supervision of construction; advance payment and payment for completed volume; acceptance test of completed work; handover of completed work for putting to use; operation, trial operation and performance of other necessary tasks; c/ Completion of construction and putting of work to operation and use: finalization of construction contract, warranty of constructions work. |
Phương án thiết kế sơ bộ gồm các nội dung sau: a) Sơ bộ về địa điểm xây dựng; quy mô dự án; vị trí, loại và cấp công trình chính; b) Bản vẽ thiết kế sơ bộ tổng mặt bằng dự án; mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt công trình chính của dự án; c) Bản vẽ và thuyết minh sơ bộ giải pháp thiết kế nền móng được lựa chọn của công trình chính; d) Sơ bộ về dây chuyền công nghệ và thiết bị công nghệ (nếu có). | The preliminary design must contain: a/ Preliminary information about construction location; project scale; locations, types and grades of main works; b/ Preliminary design drawings of the total project ground; layouts, elevations and cross-sections of main works of the project; c/ Preliminary drawings and description of selected foundation design solutions of main works; d/ Preliminary information about technology lines and technological equipment (if any). |
Thi tuyển, tuyển chọn thiết kế kiến trúc công trình xây dựng 1. Công trình công cộng quy mô lớn, có yêu cầu kiến trúc đặc thù phải tổ chức thi tuyển hoặc tuyển chọn phương án thiết kế kiến trúc gồm: a) Công trình công cộng cấp I, cấp đặc biệt; b) Trụ sở cơ quan Đảng, Nhà nước, trung tâm hành chính - chính trị, trung tâm phát thanh, truyền hình; c) Nhà ga đường sắt trung tâm cấp tỉnh, nhà ga hàng không dân dụng; d) Công trình giao thông trong đô thị từ cấp II trở lên có yêu cầu thẩm mỹ cao (cầu qua sông, cầu vượt, ga đường sắt nội đô); đ) Các công trình có vị trí quan trọng, có yêu cầu cao về kiến trúc (công trình tượng đài, điểm nhấn trong đô thị); | Contests or selection of architectural designs for construction works 1. Public works of a large scale or with particular architecture requirements that require contests or selection of architectural design plans include: a/ Grade-I or special-grade public works; b/ Head offices of the Party and State agencies, administrative-political centers, and radio and television centers; c/ Central railway stations of provinces, civil airports; d/ Traffic works in urban centers of grade II or higher grades that have high aesthetic requirements (river bridges, overpasses, railway stations in downtown areas); dd/ Works located in crucial places, works with high architectural requirements (monuments, prominent works in urban centers). |
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực | Specialized and regional construction investment project management units |
Hình thức Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực được áp dụng đối với các trường hợp: a) Quản lý các dự án được thực hiện trong cùng một khu vực hành chính hoặc trên cùng một hướng tuyến; b) Quản lý các dự án đầu tư xây dựng công trình thuộc cùng một chuyên ngành; c) Quản lý các dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay của cùng một nhà tài trợ có yêu cầu phải quản lý thống nhất về nguồn vốn sử dụng. | A specialized or regional project management unit shall be established for managing: a/ Projects implemented in the same administrative division or in the same line; b/ Investment projects to construct works of the same specialized field; c/ Projects using ODA loans or concessional loans granted by the same donor that require unified management of funding source. |
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án | Single-project management unit |
Chủ đầu tư quyết định thành lập Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án để quản lý thực hiện dự án quy mô nhóm A có công trình xây dựng cấp đặc biệt, dự án áp dụng công nghệ cao được Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xác nhận bằng văn bản, dự án về quốc phòng, an ninh có yêu cầu bí mật nhà nước, dự án sử dụng vốn khác. | The project owner shall decide to establish a single-project management unit to manage a group-A project having special-grade works, a hi-tech project certified in writing by the Minister of Science and Technology, a national defense or security project that involves state secrets, or a project using other funds. |
THIẾT KẾ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH | CONSTRUCTION DESIGN |
Thiết kế xây dựng gồm các bước: Thiết kế sơ bộ (trường hợp lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi), thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và các bước thiết kế khác (nếu có) theo thông lệ quốc tế do người quyết định đầu tư quyết định khi quyết định đầu tư dự án. | Construction design must involve the following steps: preliminary design (for making the pre-feasibility study report), basic design, technical design, construction drawing design and other design steps (if any) in conformity with international practices decided by the investment decider when making project investment decision. |
Dự án đầu tư xây dựng gồm một hoặc nhiều loại công trình, mỗi loại công trình có một hoặc nhiều cấp công trình. Tùy theo loại, cấp của công trình và hình thức thực hiện dự án, việc quy định số bước thiết kế xây dựng công trình do người quyết định đầu tư quyết định, cụ thể như sau: a) Thiết kế một bước là thiết kế bản vẽ thi công được áp dụng đối với công trình có yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng; b) Thiết kế hai bước gồm thiết kế cơ sở và thiết kế bản vẽ thi công được áp dụng đối với công trình phải lập dự án đầu tư xây dựng; c) Thiết kế ba bước gồm thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật và thiết kế bản vẽ thi công được áp dụng đối với công trình phải lập dự án đầu tư xây dựng, có quy mô lớn, yêu cầu kỹ thuật và điều kiện thi công phức tạp; d) Thiết kế theo các bước khác (nếu có) theo thông lệ quốc tế. | A construction investment project may comprise one or a number of types of construction works, each type having one or a number of grades. Depending on types and grades of works and form of project implementation, the number of construction designing steps shall be decided by the investment decider, specifically as follows: a/ One-step design, which is the construction drawing design applied to a work requiring the making of a construction investment economic-technical report; b/ Two-step design, which involves basic design and construction drawing design applied to a work requiring the formulation of a construction investment project; c/ Three-step design, which involves basic design, technical design and construction drawing design applied to a work requiring the formulation of a construction investment project, of large size, and with complicated technical requirements and construction conditions; d/ Other designs (if any) in conformity with international practices. |
Hồ sơ thẩm định thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng Chủ đầu tư gửi hồ sơ thiết kế tới cơ quan chuyên môn về xây dựng để thẩm định, gồm: 1. Tờ trình thẩm định thiết kế theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này. 2. Thuyết minh thiết kế, các bản vẽ thiết kế, các tài liệu khảo sát xây dựng liên quan. 3. Bản sao quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình kèm theo hồ sơ thiết kế cơ sở được phê duyệt hoặc phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình, trừ công trình nhà ở riêng lẻ. 4. Bản sao hồ sơ về điều kiện năng lực của các chủ nhiệm, chủ trì khảo sát, thiết kế xây dựng công trình; văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường (nếu có). 5. Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư về sự phù hợp của hồ sơ thiết kế so với quy định hợp đồng. 6. Dự toán xây dựng công trình đối với công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách. | Dossiers of appraisal of technical designs, construction drawing designs and construction cost estimates The project owner shall send a design dossier to the specialized construction agency for appraisal, comprising: 1. A written request for design appraisal, made according to form No. 06 provided in Appendix II to this Decree. 2. A description of the design, drawings, and relevant construction survey documents. 3. A copy of the decision approving the construction investment project enclosed with the approved basic design dossier or approving investment policy, except for separate houses. 4. A copy of the dossier on capacity conditions of chief construction surveyors and designers; a written approval of the fire prevention and fighting plan and an environmental impact assessment report (if any). 5. A summarization report on the conformity of the design dossier with the contract, made by the project owner. 6. The construction cost estimate, for projects using state budget funds or non-budget state funds. |
QUẢN LÝ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH | CONSTRUCTION MANAGEMENT |
Quản lý thi công xây dựng công trình bao gồm: 1. Quản lý chất lượng xây dựng công trình. 2. Quản lý tiến độ xây dựng thi công xây dựng công trình. 3. Quản lý khối lượng thi công xây dựng công trình. 4. Quản lý chi phí đầu tư xây dựng trong quá trình thi công xây dựng. 5. Quản lý hợp đồng xây dựng. 6. Quản lý an toàn lao động, môi trường xây dựng. | Construction management includes: 1. Construction quality management. 2. Construction schedule management. 3. Construction volume management. 4. Construction investment cost management during the construction. 5. Construction contract management. 6. Occupational safety and construction environment management. |
KẾT THÚC XÂY DỰNG ĐƯA CÔNG TRÌNH CỦA DỰ ÁN VÀO KHAI THÁC SỬ DỤNG | COMPLETION OF CONSTRUCTION AND PUTTING OF WORKS OF PROJECTS TO OPERATION AND USE |
Nghiệm thu đưa công trình và khai thác sử dụng | Acceptance test and putting of works to operation and use |
Kết thúc xây dựng công trình | Completion of construction |
GIẤY PHÉP XÂY DỰNG | CONSTRUCTION PERMIT |
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng mới; sửa chữa, cải tạo; di dời công trình; nhà ở riêng lẻ; công trình không theo tuyến; công trình theo tuyến trong đô thị; công trình tôn giáo; công trình tượng đài, tranh hoành tráng; công trình quảng cáo được thực hiện theo quy định tại Điều 95, Điều 96 và Điều 97 của Luật Xây dựng năm 2014. | Dossiers of application for permits for new construction; repair and renovation; relocation of works; separate houses; works built not in lines; works built in lines in urban centers; religious works; monuments or murals; and advertising works must comply with Articles 95, 96 and 97 of the 2014 Law on Construction. |
Công trình xây dựng đặc thù Công trình xây dựng đặc thù theo quy định tại Điều 128 của Luật Xây dựng năm 2014 gồm: 1. Công trình bí mật nhà nước: a) Công trình bí mật nhà nước gồm: Công trình xây dựng có yêu cầu phải tuân thủ bảo đảm bí mật trong các hoạt động đầu tư xây dựng thuộc các lĩnh vực quốc phòng, an ninh, đối ngoại, kinh tế, khoa học, công nghệ và các lĩnh vực đặc thù khác; công trình xây dựng được quản lý theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước; b) Thủ tướng Chính phủ quyết định việc xây dựng công trình bí mật nhà nước khi có yêu cầu đầu tư xây dựng. 2. Công trình xây dựng theo lệnh khẩn cấp, cấp bách gồm: a) Công trình có yêu cầu triển khai cấp bách nhằm bảo vệ chủ quyền quốc gia, bảo đảm an ninh quốc gia, an toàn sinh mạng cộng đồng; b) Công trình thuộc dự án có yêu cầu cấp bách về an ninh, an toàn năng lượng, an toàn về môi trường, dự trữ quốc gia, khoa học công nghệ được Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xác nhận bằng văn bản; c) Công trình có yêu cầu triển khai xây dựng ngay để tránh gây thảm họa trực tiếp đến sinh mạng, sức khỏe và tài sản của cộng đồng hoặc để không ảnh hưởng đặc biệt nghiêm trọng đến các công trình lân cận, công trình liền kề; d) Công trình có yêu cầu xây dựng ngay theo lệnh khẩn cấp để khắc phục hoặc ứng cứu kịp thời hoặc ngăn chặn hậu quả có thể xảy ra do sự cố bất khả kháng, sự cố công trình xây dựng hoặc ứng phó sự cố môi trường đặc biệt nghiêm trọng; đ) Công trình thuộc các dự án có yêu cầu cấp bách phải triển khai thực hiện khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ. 3. Công trình xây dựng tạm gồm: a) Công trình được xây dựng để phục vụ thi công xây dựng công trình chính được quy định tại Khoản 2 Điều này; b) Các công trình hỗ trợ hoặc bổ trợ cho công trình chính được quy định tại các Điểm c và d Khoản 2 Điều này. | Special-type construction works Special-type construction works prescribed in Article 128 of the 2014 Law on Construction include: 1. Works involving state secrets: a/ Works involving state secrets, including construction works that require confidentiality in construction investment activities in the fields of national defense, security, foreign relations, economy, science and technology and other particular fields; and construction works to be managed in accordance with the law on state secret protection; b/ The Prime Minister shall decide to build works involving state secrets when there are construction investment requirements. 2. Construction works built under emergency orders, including: a/ Works built under emergency orders to protect national sovereignty or ensure national security and safety of community life; b/ Works of projects with emergency requirements to ensure energy security and safety, environment safety, national reserves, or science and technology, that are certified in writing by the Ministry of Science and Technology; c/ Works built under emergency orders to save life, health and assets of the community from disasters or protect adjacent works from extremely severe damage; d/ Works built under emergency orders to remedy or respond to in time or prevent consequences that are likely to occur due to force majeureevents, construction incidents, or to respond to extremely severe environmental incidents; dd/ Works of other projects built under emergency orders of the Prime Minister. 3. Makeshift construction works include: a/ Works built to serve the construction of main works prescribed in Clause 2 of this Article; b/ Auxiliary works built to serve main works prescribed at Points c and d, Clause 2 of this Article. |
ĐIỀU KIỆN NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG | CONSTRUCTION OPERATION CAPACITY CONDITIONS |
Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng | Construction practice certificates |
Chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng Các lĩnh vực cấp chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng gồm: a) Khảo sát địa hình; b) Khảo sát địa chất, địa chất thủy văn công trình. | Construction survey practice certificates Construction survey practice certificates shall be granted for the following fields: a/ Topographical survey; b/ Geological and hydro-geological survey of works. |
Chứng chỉ hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng | Construction planning design practice certificate |
Chứng chỉ hành nghề thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng Các lĩnh vực cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình bao gồm: a) Thiết kế kiến trúc công trình; b) Thiết kế nội - ngoại thất công trình; thiết kế cảnh quan; c) Thiết kế kết cấu công trình; d) Thiết kế điện - cơ điện công trình; đ) Thiết kế cấp - thoát nước; e) Thiết kế thông gió - cấp thoát nhiệt; g) Thiết kế mạng thông tin - liên lạc trong công trình xây dựng; h) Thiết kế phòng cháy - chữa cháy. | Construction design practice certificate, construction design appraisal certificate Construction design practice certificates shall be granted for the following fields: a/ Architectural design of works; b/ Interior-exterior design of works; landscape design; c/ Structural design of works; d/ Electrical-electrical mechanic design of works; dd/ Water supply and drainage design; e/ Air ventilation and heat supply and dissipation design; g/ Information and communications network design in construction works; h/ Fire prevention and fighting design. |
Chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng Các lĩnh vực cấp chứng chỉ giám sát thi công xây dựng: a) Giám sát công tác xây dựng và hoàn thiện; b) Giám sát công tác lắp đặt thiết bị công trình; c) Giám sát công tác lắp đặt thiết bị công nghệ. | Construction supervision practice certificates Construction supervision practice certificates shall be granted for the following fields: a/ Construction and finishing supervision; b/ Equipment installation supervision; c/ Technological equipment installation supervision; |
Chứng chỉ hành nghề kiểm định xây dựng | Construction quality inspection practice certificate |
Chứng chỉ hành nghề an toàn lao động trong xây dựng | Construction safety practice certificate |
Chứng chỉ hành nghề định giá xây dựng | Construction valuation practice certificate |
Chỉ huy trưởng công trường | Construction site commander |
Giám đốc quản lý dự án | Project manager |
Sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng Nội dung sát hạch gồm 2 phần liên quan đến nội dung hành nghề: a) Phần về kiến thức chuyên môn; b) Phần về kiến thức pháp luật. | Test for grant of construction practice certificates A test must include 2 parts related to the field of practice: a/ Professional knowledge; b/ Legal knowledge. |
Chứng chỉ năng lực của tổ chức khảo sát xây dựng | Capacity certificates of construction survey organizations |
Chứng chỉ năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng | Capacity certificates of construction planning consultancy organizations |
Chứng chỉ năng lực của tổ chức thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình | Capacity certificates of construction design and construction design appraisal organizations |
Chứng chỉ năng lực của tổ chức lập, thẩm tra dự án đầu tư xây dựng | Capacity certificates of construction investment project formulation and appraisal organizations |
Chứng chỉ năng lực của tổ chức tư vấn quản lý dự án | Capacity certificates of project management consultancy organizations |
Điều kiện năng lực đối với Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng | Capacity conditions on project management units |
Chứng chỉ năng lực của tổ chức thi công xây dựng công trình | Capacity certificates of construction organizations |
Chứng chỉ năng lực của tổ chức giám sát thi công xây dựng, kiểm định xây dựng | Capacity certificates of construction supervision and quality inspection organizations |
Chứng chỉ năng lực của tổ chức tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng | Capacity certificates of construction cost management consultancy organizations |
Điều kiện của tổ chức bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ về hoạt động xây dựng | Conditions on construction training institutions |
CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG CHO NHÀ THẦU NƯỚC NGOÀI | GRANT OF CONSTRUCTION OPERATION LICENSES TO FOREIGN CONTRACTORS |